Tên loại bài
Bài 4 - 活用2 動詞の3分類と「て形」・「た形」OKcopy
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

語彙

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

じゅぎょう n 授業 THỤ NGHIỆP Giờ học, tiết học
ぼうし n     Mũ, nón
でかける v 出かける XUẤT Ra ngoài
たんご n 単語 ĐƠN NGỮ Từ vựng
かぜをひく       Bị cảm
くつをはく       Đi giày
コンタクトレンズ n     Kính áp tròng
しめる v 閉める

BẾ

Đóng
かりる v 借りる Mượn
おりる v 降りる GIÁNG Xuống, rơi
あそぶ v 遊ぶ DU Vui chơi
すてる v 捨てる XẢ Vứt, bỏ
よやく n 予約 DỰ ƯỚC

Đặt (chỗ)

てつだう v 手伝う THỦ TRUYỀN Giúp đỡ
のぼる v 登る ĐĂNG Leo (núi)
つめたい adj 冷たい LÃNH Lạnh
スリッパ n     Dép lê
たたみ n     Chiếu kiểu Nhật
ひやす v 冷やす LÃNH Làm lạnh
はる v     Dán
ゆうべ n     Tối qua
まど n SONG Cửa sổ
おなかがすいた       Đói bụng
ずっと adv     Mãi, suốt
そだてる v 育てる DỤC Nuôi nấng
きょうしつ n 教室 GIÁO THẤT Phòng học
おどる v     Nhảy, múa
ゆっくり adv     Từ tốn, thong thả
じんこう n 人口 NHÂN KHẨU Dân số
へる v 減る GIẢM Giảm
さいふ n     Ví, bóp
おちる v 落ちる LẠC Rớt xuống
つかれる v 疲れる Mệt mỏi
すべる v     Trượt (ngã), trơn trượt
あつい   暑い THỬ Nóng
すう   吸う HẤP Hút (thuốc)
にもつ n 荷物 HÀ VẬT Đồ đạc, hàng hóa
おく v 置く

TRÍ

Đặt, để

スタートテスト

問題1

(  ) の中の動詞を「て形」にして、____の上に書きなさい。

わたしは朝、パンを 食べて、コーヒーを飲みます。(食べます)

1.

授業は9時に)、3時に終わります。(始まります)

2.

きょうは、高橋さんに()、いろいろな話をして、それから買い物をしてうちに帰りました。(会います)

3.

きょうは新しいぼうしを)出かけます。(かぶります)

4.

わたしは単語カードを)、新しいことばを覚えました。(作ります)

5.

かぜを)、きょうのテストは受けられませんでした。(ひきます)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

わたしは朝、パンを 食べて、コーヒーを飲みます。
Tôi thì buối sáng ăn bánh mì rồi uống cà phê
1.

授業は9時に始まって、3時に終わります。
Giờ học bắt đầu lúc 9 giờ, kết thúc lúc 3 giờ

2.

きょうは、高橋さんに会って、いろいろな話をして、それから買い物をしてうちに帰りました。
Hôm nay đã gặp Takahashi, nói nhiều chuyện rồi đi mua đồ và về nhà

3.

きょうは新しいぼうしをかぶって出かけます。
Hôm nay đội mũ mới ra ngoài

4.

わたしは単語カードを作って、新しいことばを覚えました。
Tôi làm thẻ từ vựng và đã nhớ được từ mới

5.

かぜをひいて、きょうのテストは受けられませんでした。
Bị cảm nên bài kiểm tra hôm nay đã không thể tham dự được

問題2

(  ) の中の動詞を「て形」または「た形」にして、____の上に書きなさい。

1.

すみません。電気を)ください。(消します)

2.

<くつ屋>

A:どうですか。このくつ。

B:そうですね。ちょっと()みます。(はきます)

3.

わたしのうちには、今、)ばかりの子犬が5ひきいます。(生まれます)

4.

はじめに説明書をよく)から、使ってください。(読みます)

5.

コンタクトレンズをまま、海で泳ぎましたから、だいじょうぶでしたよ。(つけます)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

すみません。電気を消してください。
Xin lỗi. Hãy tắt điện đi

2.

A:どうですか。このくつ。
Bạn thấy sao? Đôi già này.

B:そうですね。ちょっとはいてみます。
Ừ nhỉ. Tôi đi thử xem

3.

わたしのうちには、今、生まれたばかりの子犬が5ひきいます。
Ở nhà tôi bây giờ có 5 chú chó con mới sinh

4.

はじめに説明書をよく読んでから、使ってください。
Đầu tiên hãy đọc sách hướng dẫn rồi hãy dùng

5.

コンタクトレンズをつけたまま、海で泳ぎましたから、だいじょうぶでしたよ。
Vì bơi ở biển mà vẫn đeo kính áp tròng nên đã không bị sao

ポイント1

動詞の3分類

文法

Động từ trong tiếng Nhật được phân làm 3 nhóm chính. Mỗi nhóm có những quy tắc chuyển đổi từ động từ nguyên gốc như bảng dưới đây.

グループ - Nhóm

辞書形  

Thể từ điển

Ví dụ

~ます形

Thể ます

Ví dụ

動詞1

Động từ nhóm 1

ウ段

買う

書く

出す

イ段+ます

買います

書きます

出します

動詞2

Động từ nhóm 2

イ段+る

見る

いる

起きる

イ段+ます

見ます

います

起きます

エ段+る

食べる

寝る

エ段+ます

食べます

寝ます

動詞3

(不規則動詞)

Động từ nhóm 3

(Bất quy tắc)

来る

する

来ます

します

Ngoài ra, còn một số trường hợp bất quy tắc sau:

1. 知る、切る、走る、入る など→ 動詞1

2. 帰る、すべる など 動詞1

問題

次の動詞グループ分けをしなさい。

Lưu ý: Điền vào đúng số thứ tự từ nhỏ đến lớn

(1)行く (2)待つ (3)来る (4)開ける (5)切る 

(6)閉める (7)作る (8)泳ぐ (9)借りる (10)(家に)いる 

(11)覚える (12)考える (13)会う (14)呼ぶ (15)そうじする 

(16)話す (17)休む (18)降りる (19)答える (20)見る

動詞1

行く

動詞2

見る

動詞3

<<<  Đáp án  >>>

動詞1

行く

(2)待つ   

(5)切る 

(7)作る 

(8)泳ぐ   

(13)会う 

(14)呼ぶ 

(16)話す 

(17)休む   

(20)見る

動詞2

見る

(9)借りる

(10)(家に)いる

(18)降りる

(4)開ける

(6)閉める

(11)覚える 

(12)考える

(19)答える

動詞3

(3)来る

(15)そうじする 

ポイント2

「て形」の作り方

文法

Lưu ý là cách chia động từ ở thể "" và "" giống nhau

 

グループ 辞書形

て形の作り方

て形 た形
動詞1

会う

立つ

とる

行く(例外)

~って

会って

立って

とって

行って

会った

立った

とった

行った

 

書く

泳ぐ

~いて

書いて

泳いで

書いた

泳いだ

 

出す

~して 出して 出した
 

死ぬ

呼ぶ

飲む

~んで

死んで

読んで

飲んで

死んだ

読んだ

飲んだ

動詞2

見る

寝る

+て

見て

寝て

見た

寝た

動詞3

来る

する

 

来て

して

来た

した

問題

「て形」「た形」を書きなさい。

辞書形 て形 た形
行く
泣く
話す
待つ
遊ぶ
読む
いる
食べる
来る
する

<<<  Đáp án >>>

辞書形 て形 た形
行く 行って 行った
泣く 泣いて 泣いた
話す 話して 話した
待つ 待って 待った
遊ぶ 遊んで 遊んだ
読む 読んで 読んだ
いる いて いた
食べる 食べて 食べた
来る 来て 来た
する して した

ポイント3

「て形」を使う文型 「た形」を使う文型

文法

<<<  て形 + …  >>>

1. 

~Vて、~

 Và,...

Lưu ý:

Dùng để nối nhiều vế, mệnh đề trong câu có mức độ tương đương trong câu.

Ví dụ:

うちの犬はよく食べて、よく寝ます。
Chú chó nhà tôi hay ăn hay ngủ

2. 

~Vて、~

Rồi,...

Lưu ý:

Dùng để chỉ hai hay nhiều hành động nối tiếp nhau (không nhất thiết là nối tiếp liên tục một cách chính xác về thời gian)

Ví dụ:

夜、本を読んで、手紙を書いて、寝ました。
Buổi tối, đọc sách rồi viết thư rồi ngủ

3. 

~Vて、~

Với (hành động gì)

Lưu ý:

Dùng để chỉ tình trạng, trạng thái khi làm một hành động gì đó. (Động từ chỉ tình trạng và động từ chỉ hành động chính thể hiện 2 điều này song song với nhau)

Ví dụ:

母はいつも立ってテレビを見ます。
Mẹ tôi lúc nào cũng đứng xem tivi

4. 

~Vて、~

Bằng (Phương pháp)

Lưu ý:

Diễn tả phương pháp để thực hiện một hành động nào đó

Ví dụ:

何回も紙に書いて単語を覚えました。
Đã nhớ từ vựng bằng cách viết lên giấy nhiều lần

5. 

~Vて、~

Vì, do

Lưu ý:

Diễn tả lý do, nguyên nhân của một kết quả nào đó (vế sau)

Ví dụ:

熱があって、起きられません。
Vì bị sốt nên đã không thể dậy nổi

6. 

~Vてください

Hãy 

Lưu ý:

Dùng để diễn tả ý ra lệnh, yêu cầu người khác làm gì.

KHông dùng cho người bậc dưới nói với người bậc trên. Thường dùng cho bạn bè, cấp trên dùng cho cấp dưới.

Ví dụ:

どうぞ座ってください。
c

7. 

~Vてから、~

Sau khi

Lưu ý:

Mẫu này không chỉ đơn thuần nêu 2 hành động nối tiếp mà nhấn mạnh hành động thứ hai là hanh động đi sau hành động ở vế trước

Ví dụ:

説明書をよく読んでから使います。
Sau khi đọc kỹ sách hướng dẫn sẽ dùng

8. 

~Vてもいい~

Làm gì cũng được

Lưu ý:

Dùng cho trường hợp xin phép hoặc thể hiện rằng một hành động gì đó được chấp nhận

Ví dụ:

ここでお弁当を食べてもいいですか。
Ở đây hút thuốc được chứ

9. 

~Vてはいけない

Không được/ Cấm làm gì

Ví dụ:

ここにごみを捨ててはいけません。
Không được vứt rác ở đây

10. 

~Vてしまう、~

Hoàn thành việc gì

Làm gì mất rồi (Tiếc nuối)

Ví dụ:

あのおかしはもう全部食べてしましたか。
Kẹo kia đã ăn hết rồi à?

新しいコーヒーカップを割ってしまいました。
Đã làm vỡ cốc cà phê mới mất rồi

11. 

~Vておく

 Làm sẵn/ Chuẩn bị làm sẵn điều gì

Ví dụ:

ホテルを予約しておきます。
Đặt sẵn khách sạn

12. 

~Vてみる

 Thử làm gì

Ví dụ:

服を買う前に着てみます。
Thử mặc đồ trước khi mua

13. 

~(他動詞)Vてある

 Có hành động gì đó được thực hiện (bởi người khác)

Ví dụ:

あそこにあなたの名前が書いてありますよ。
Ở chỗ kia có viết tên bạn đó

14. 

~Vていく

 Hành động tiến hành từ thời điểm nói đến tương lai

~Vてくる

 Hành động tiến hành từ thời điểm khác đến thời điểm nói

Ví dụ:

寒くなってきましたね。
Đã trở nên lạnh rồi nhỉ

子どもはどんどん大きくなっていきますよ。
Trẻ con ngày càng lớn lên nhỉ

15. 

~Vている

 Đang làm gì (tiếp diễn)

Ví dụ:

リーさんは今、音楽を聞いています。
Lee bây giờ đang nghe nhạc

空に星が出ていますね。
Sao đang mọc trên bầu trời

16. 

AはBに~Vてあげる

Làm gì cho ai (người bậc trên→ người bậc dưới)

わたしはAに~Vてもらう

Được ai đó làm gì cho

Aは(わたしに)~Vてくれる

Ai đó làm gì cho mình (tôi)

Ví dụ:

ヤンさんはスミスさんに漢字を教えてあげました。
Anh Yan đã chỉ chữ Hán cho Smith

わたしは中山さんに仕事を手伝ってもらいました。
Tôi đã được anh Nakayama giúp công việc

きょうは田中さんが料理を作ってくれます。
Hôm nay anh Tanaka đã nấu ăn cho tôi

<<<  た形 + …  >>>

 

1. 

~Vたことがある

 Đã từng làm gì

Lưu ý:

Dùng để nói về kinh nghiệm hành động gì đó

Ví dụ:

あなたは富士山に登ったことがありますか。
Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ chưa?

2. 

~Vたり、Vたり、~

Nào là, nào là

Lưu ý:

Dùng để liệt kê nhiều hành động không nối tiếp về mặt thời gian

Ví dụ:

日曜日にはテレビを見たり散歩したりします。
CHủ nhật nào là xem ti vi nào là đi tản bộ

電気がついたり消えたりしています。
Điện lúc bật lúc tắt

3. 

~た後で、~

Sau khi.....

Lưu ý:

Dùng nhấn mạnh sự liên tục giữa hai hành động và hành động ở vế thứ hai được thực hiện sau

Ví dụ:

ジョギングをした後で、冷たいビールを飲みます。
Sau khi chạy bộ xong thì uống bia lạnh

4. 

~Vたほうがいい

Nên làm gì đó

Lưu ý:

Dùng để diễn tả lời khuyên nên thực hiện hành động gì đó

Ví dụ:

頭が痛いのですか。じゃあ、早く帰ったほうがいいですよ。
Đau đầu à? Vậy thì nên về sớm đi

5. 

~Vたまま

Giữ nguyên tình trạng/hành động gì đó

Lưu ý:

Diễn tả một hành động gì đó (có thể đã bắt đầu trước) vẫn tiếp diễn trong khi hành động thứ hai xảy ra

Ví dụ:

スリッパをはいたままたたみの部屋に入らないでください。
Đừng mang cả dép lê mà lại vào phòng chiếu

6. 

~Vたところだ

Mới (thực hiện hành động nào đó)

Lưu ý:

Dùng để diễn tả những hành động mang tính chất ngắn hạn, thiên về mặt thời gian cụ thể

Ví dụ:

今、空港に着いたところです。今からそちらに行きます。
Bây giờ tôi mới tới sân bay. Bây giờ tôi đi đến đó đây

7. 

~Vたばかりだ

Vừa mới

Lưu ý:

Khác với mẫu trên chỉ ở điểm là dùng để diễn tả những khoảng/cột mốc thời điểm nhiều hơn là thời gian cụ thể

Ví dụ:

わたしは日本に来たばかりなので、まだ日本語が下手です。
Tôi chỉ vừa mới tới NHật nên tiếng Nhật vẫn còn tệ

問題

(  ) の中を適当な形にして、____の上に書きなさい。

1.お客様が来るから、ビールを  おきましょう。(冷やす)

2.わたしの部屋のかべには花のカレンダーが  あります。(はる)

3.わたしは一度だけ東京デイズ二ーランドへ  ことがあります。(行く)

4.ゆうべは暑かったので、窓を  まま寝てしまいました。(開ける)

5.これ、わたしの国のおかしです。 みてください。(食べる)

6.さっき昼ご飯を  ばかりなのに、もうおなかがすいてしまいました。(食べる)

7.わたしは、ずっと一人でこの子を  きました。(育てる)

8.授業が  ところです。もうすぐ学生たちが教室から出てきます。(終わる)

9.パーテイーはいろいろな国の人が来て、歌を  り、 りしました。(歌う)(おどる)

10.子どもたちが  後で、ゆっくりビデオを見ましょう。(寝る)

11.ここでたばこを  もいいですか。(吸う)

12.これからこの国の人口も  いくのでしょうか。(減る)

13.あの人はさっきからドアの前にを  り、 りしていますよ。(行く)(来る)

14.あ、こんなところにさいふが  いますよ。(落ちる)

15.準備運動を  から、プールに入ってください。(する)

16.疲れたようですね。少し  ほうがいいですよ。(休む)

17.バスが  しまったので、タクシーで帰りました。(行く)

18.すみません、ここに荷物を  はいてけませんか。(置く)

19.弟が朝  まま、まだ帰りません。(出かける)

20.先週わたしはかぜを  、会社を休みました。(ひく)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.お客様が来るから、ビールを冷やしておきましょう。
Vì khách sẽ tới nên hãy làm lạnh bia sẵn

2.わたしの部屋のかべには花のカレンダーがはってあります。
Trên tường phòng tôi có dán lịch hoa

3.わたしは一度だけ東京デイズ二ーランドへ行ったことがあります。
Tôi đã từng đến công viên Disneylan Tokyo chỉ 1 lần

4.ゆうべは暑かったので、窓を開けたまま寝てしまいました。
Tối qua nóng nên đã để cửa sổ mở ngủ mất luôn

5.これ、わたしの国のおかしです。食べてみてください。
Cái này, là kẹo ở nước tôi. Hãy ăn thử xem

6.さっき昼ご飯を食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまいました。
Mới nãy vừa ăn trưa thế mà đã đói bụng mất rồi

7.わたしは、ずっと一人でこの子を育ててきました。
Tôi dã một mình nuôi con đến nay

8.授業が終わったところです。もうすぐ学生たちが教室から出てきます。
Giờ học vừa xong. Học sinh sắp sửa ra khỏi phòng học

9.パーテイーはいろいろな国の人が来て、歌を歌ったり、おどったりしました。
Bữa tiệc thì có nhiều người của nhiều nước khác nhau đến, nào là hát, nào là nhảy

10.子どもたちが寝た後で、ゆっくりビデオを見ましょう。
Sau khi bọn trẻ ngủ rồi hãy thong thả xem tivi thôi

11.ここでたばこを吸ってもいいですか。
Ở đây hút thuốc được chứ?

12.これからこの国の人口も減っていくのでしょうか。
Dân số nước này từ giờ cũng giảm xuống chăng?

13.あの人はさっきからドアの前にを行ったり、来たりしていますよ。
Người kia từ nãy đến giờ cứ đi qua đi lại mãi trước cửa

14.あ、こんなところにさいふが落ちていますよ。
A, ở chỗ như thế này mà có ví rơi này

15.準備運動をしてから、プールに入ってください。
Sau khi vận động chuẩn bị xong thì hãy vào hồ bơi

16.疲れたようですね。少し休んだほうがいいですよ。
Hình như mệt nhỉ. Nên nghỉ chút đi

17.バスが行ってしまったので、タクシーで帰りました。
Xe buýt đã đi mất rồi nên đã về nhà bằng taxi

18.すみません、ここに荷物を置いてはいてけませんか。
Xin lỗi. Ở đây không được để đồ à?

19.弟が朝出かけたまま、まだ帰りません。
Em trai tôi sáng ra khỏi nhà vẫn chưa về

20.先週わたしはかぜをひいて、会社を休みました。
Tuần trước tôi bị cảm nên đã nghỉ làm công ty

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.