Tên loại bài
Bài 4 - アナウンスと親切(Phần 2: Ngữ pháp)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Phần 1: ~。ところが、~

Cấu trúc

 

~。ところが、~:

  Giải thích & Hướng dẫn
~。ところが、~: Thể hiện những việc mà ngoài ý, không ngờ đến
  Ví dụ
1.
ほかに人はみんな出かけました。ところが、彼は一人だけ家に残りました。
Những người khác tất cả đã đi ra ngoài. Thế nhưng chỉ mình anh ấy còn ở nhà.
2.
その家にはだれも住んでいなかった。ところが、夜になると中から変な声が聞こえた。
Trong nhà đó không có ai sống cả. Thế mà cứ hễ đến tối lại nghe thấy tiếng động lạ phát ra từ trong nhà.

Phần 2: ~たびに

Cấu trúc

 

~たびに、~

  Giải thích & Hướng dẫn
~たびに:Cứ mỗi lần ~
  Ví dụ
1.
この写真を見るたびに、あの人のことを思い出します。
Cứ mỗi lần xem hình này tôi lại nhớ về người ấy.
2.
意味がわからない単語があるたびに、辞書で調べます。
Mỗi lần có từ không hiểu nghĩa tôi tra bằng từ điển.
3.
あの学生は試験のたびに、学校を休みます
Học sinh đó cứ mỗi lần thi là lại nghỉ học
4.
あの女性はパーティーのたびに、新しいドレスを買うそうです。
Nghe nói là cô gái đó cứ mỗi buổi tiệc là lại mua một các đầm mới.

Phần 3: 使役受身

Cấu trúc

 

Ôn tập cách chia 使役受身

  Giải thích & Hướng dẫn

V使役受身: Bị bắt ~

Có sự khác nhau giữa hai cách sử dụng 使役受身使役てもらう

行かせられる                                    行かせてもらう

歌うを歌わせられる                        歌を歌わせてもらう

仕事をさせられる                             仕事をさせてもらう

  Ví dụ
1.
子供は母親に嫌いなものを食べさせられました。
Trẻ con thường bị mẹ bắt ăn những món mà chúng ghét.
2.
私は部長にカラオケを歌わせられました。
Tôi bị trưởng phòng bắt hát Karaoke.
3.
歌わされました。
Bị bắt hát.
4.
皆の前で話させられました。
Bị bắt nói trước mọi người.
5.
日曜日なのに会社に来させられました。
Chủ nhật thế mà lại bị bắt đến công ty.
6.
父の手伝いをさせられました。
Bị bắt làm giúp cha.

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.