Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 8 (Phần 2 談話 )
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

談話1

取次ぎを頼む
Nhờ truyền đạt

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

とりつぎ

n 取り次ぎ THỦ THỨ Nhắn lại, truyền đạt lại
とるつぐ v 取り次ぐ THỦ THỨ

Nhắn lại, truyền đạt lại

Bài đàm thoại

A:
いらっしゃいませ。
Xin chào quý khách
B:
私、ABCカンパニーの中野と申しますが、総務部の吉田様に お取次ぎいただきたいんですが 
Tôi là Nakano của công ty ABC, vui lòng nhắn giúp cho ngài Ishida của phòng tổng vụ
A:
かしこまりました。
Tôi hiểu rồi

Bài giảng

Tình huống:

Dùng khi đến một công ty khác, gặp tiếp tân và yêu cầu liên lạc hộ.

Lưu ý:

Vì là công ty khác nên việc dùng kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cần thiết. Lưu ý cách nói và sắp xếp thông tin.

Ngữ pháp:

Lưu ý cách dùng của kính ngữ và khiêm nhường ngữ. Xem lại ngữ pháp ở phần trước

Vて + いただきます   Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ)

Ví dụ:

気分が悪くなったので、ちょっと早く帰らせていただけませんか。
Vì tôi thấy khó ở nên có thể cho tôi về sớm một chút được không?

 んです。  

- Giải thích

- Đề nghị người khác giải thích

- Cách biểu hiện sự đồng thuận hoặc sự hứng thú của cả người nói và người nghe về một chủ đề nào đó.

Ví dụ:

どうして酒を飲まないんですか。
Sao không uống rượu vậy?

まだ17歳なんです。
Vì tôi vẫn mới 17 tuổi thôi.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí vào bài đàm thoại bên trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
いらっしゃいませ。
Xin chào quý khách
B:
私、ABCカンパニーの中野と申しますが、総務部の吉田様に お取次ぎいただきたいんですが 
Tôi là Nakano của công ty ABC, vui lòng nhắn giúp cho ngài Ishida của phòng tổng vụ
A:
かしこまりました。
Tôi hiểu rồi

お取次ぎいただきたいんですが
Tôi muốn nhờ nhắn giúp

1

お目にかかりたいんですが
Tôi muốn gặp

2

お連絡いただけますか
Có thể liên lạc giúp không?

3

お取次いでいただけますでしょうか
Có thể truyền đạt giúp không?

4
お約束をいただいているんですが
Tôi có hẹn

談話2

名前の読み方を聞く
Hỏi cách đọc tên

Bài đàm thoại

A:

ABCカンパニーの (1)中野 と申します。よろしくお願いいたします。
Tôi là Nakano của công ty ABC. Xin được giúp đỡ

B:

ちょうだいいたします。 (1)中野 様、失礼ですが、お名前は何とお読みするんですか。
Tôi xin nhận. Anh Nakano, xin phép cho hỏi tên anh đọc như thế nào ạ?

A:

(2)武 と読むんです。
Đọc là.....

ああ、 (2)武 さんですか。
Aa, anh ... đúng không?

Bài giảng

Tình huống:

Dùng khi nhận danh thiếp của đối phương và muốn xác nhận lại cách phát âm tên để tránh nhầm lẫn và thất lễ

Lưu ý:

Ngữ pháp:

Lưu ý cách dùng của kính ngữ và khiêm nhường ngữ. 

Vて + いただきます   Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ)

Ví dụ:

気分が悪くなったので、ちょっと早く帰らせていただけませんか。
Vì tôi thấy khó ở nên có thể cho tôi về sớm một chút được không?

 んです。  

- Giải thích

- Đề nghị người khác giải thích

- Cách biểu hiện sự đồng thuận hoặc sự hứng thú của cả người nói và người nghe về một chủ đề nào đó.

Ví dụ:

どうして酒を飲まないんですか。
Sao không uống rượu vậy?

まだ17歳なんです。
Vì tôi vẫn mới 17 tuổi thôi.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí vào bài đàm thoại bên trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:

ABCカンパニーの (1)中野 と申します。よろしくお願いいたします。
Tôi là Nakano của công ty ABC. Xin được giúp đỡ

B:

ちょうだいいたします。 (1)中野 様、失礼ですが、お名前は何とお読みするんですか。
Tôi xin nhận. Anh Nakano, xin phép cho hỏi tên anh đọc như thế nào ạ?

A:

(2)武 と読むんです。
Đọc là.....

ああ、 (2)武 さんですか。
Aa, anh ... đúng không?

 

(1) 中野 (2) 武
1 (1) 江藤 (2) 明
2 (1) 田中 (2) 深雪
3 (1) 長居 (2)次郎
4 (1) 木村 (2) 拓哉

談話3

辞去する
Chào ra về

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

じきょ(する) n(v) 去(する) TỪ KHỨ

Từ biệt (chào đi về)

かんをさく    時間をさく THỜI GIAN

Giết thời gian

どうか adv    

Dù sao đi nữa (biểu hiện cảm xúc về 1 điều gì đó một cách lịch sự)

き  n

Cơ hội, dịp

つきあい n    

Mối quan hệ, quen, hẹn hò

Bài đàm thoại

A:

本日はお忙しいところ (1)お時間をとって いただいてありがとうございました。 (2)今後も今まで同様 、よろしくお願いいたします。
THôm nay xin cảm ơn đã dành thời gian cho tôi lúc đang bận rộn. Cả về sau cả bây giờ cũng rất mong được giúp đỡ

B:

こちらこそ、よろしくお願いいたします。
Tôi cũng vậy. Mong được giúp đỡ

Bài giảng

Tình huống:

Dùng khi chào tạm biệt sau một buổi gặp gỡ giữa những người không cùng công ty.

Lưu ý:

Ngữ pháp:

Lưu ý cách dùng của kính ngữ và khiêm nhường ngữ. 

 Vいたします  

Làm (khiêm nhường ngữ)

 

Vて + いただきます   Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ)

Ví dụ:

気分が悪くなったので、ちょっと早く帰らせていただけませんか。
Vì tôi thấy khó ở nên có thể cho tôi về sớm một chút được không?

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) và (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:

本日はお忙しいところ (1)お時間をとって いただいてありがとうございました。 (2)今後も今まで同様 、よろしくお願いいたします。
THôm nay xin cảm ơn đã dành thời gian cho tôi lúc đang bận rộn. Cả về sau của bây giờ cũng rất mong được giúp đỡ

B:

こちらこそ、よろしくお願いいたします。
Tôi cũng vậy. Mong được giúp đỡ

 

(1)お時間をと 
D

(2)今後も今まで同様
D
 

Đáp án:

 
1
(1)私どものためにお時間をさく
D
(2)今後とも
D
  Đáp án:  
2
(1)新製品を見る 
D
(2)どうかご検討のほど 
D
  Đáp án:

 
3

(1)私どもの話を聞く
D

(2)いろいろお世話になると思いますが
D
  Đáp án:

 
4

(1)お時間を作る
D
(2)これを機に今後ともおつきあいを
D
 

Đáp án:

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.