Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 8( phần 3 練習)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Từ vựng

練習1

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

ついかちゅうもん n 追加注文 TRUY GIA TRÚ VĂN Đặt hàng thêm
けいやく  n 契約 KHẾ ƯỚC Hợp đồng
じょうけん n 条件 ĐIỀU KIỆN Điều kiện

練習2

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

ずめん n 図面 ĐỒ DIỆN Bản vẽ
どうき n 同期 ĐỒNG KỲ Cùng kỳ  
~いらい  n ~以来 DĨ LAI ~Về sau
ライパル n     Đối thủ cạnh tranh
まずい adj     Tệ, dở
かぶ n CHÂU Cổ phiếu
おおぞん(する) n(v) 大損(する) ĐẠI TỔN Tổn thất lớn, lỗ lớn
ボ-っとする v     Thảnh thơi, chẳng làm gì cả
りかい(する) n(v) 理解(する) LÝ GIẢI Lý giải, hiểu 
きちんと adv     Nghiêm chỉnh, chặt chẽ 
うりあげだか   n 売上高 MÃI THƯỢNG CAO Doanh số
のぴる  v 伸びる THÂN Kéo dài, tăng   
へんぴん n 返品 PHẢN PHẨM Hàng trả lại            

練習3

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

せんもんしょ n 専門書 CHUYÊN MÔN THƯ Sách chuyên ngành 
セミナー n     Buổi hội thảo
こうし n 講師 GIẢNG SƯ Giáo sư, người giảng dạy
にちじょうかいわ    n 日常会話 NHẬT THƯỜNG HỘI THOẠI Hội thoại thường ngày
つよい adj 強い CƯỜNG   Mạnh mẽ
ホ-ムページ n     Trang chủ
ちしき n 知識 TRI THỨC Kiến thức
ぎょうむほうこく    n 業務報告 NGHIỆP VỤ BÁO CÁO Báo cáo nghiệp vụ
ビジネスレター n     Thư kinh doanh
ふじゆう  adj 不自由 BẤT TỰ DO Tàn phế, không tự do
とくいさき n  得意先 ĐẮC Ý TIÊN Khách hàng thân thiết, thường xuyên
まかせる  v 任せる NHIỆM Phó thác, giao trách nhiệm

<1>  お/ご~いただく

<1>  お/ご~いただく

AさんはBさんにていねいに言ってください。
A hãy nói với B một cách lịch sự.
言葉を____に合う形にしてください。
Hãy đổi từ sang thể phù hợp vào chỗ trống

例1:

 

Đáp án:

A: インターホンで営業部に ご連絡いただく と吉田が参ります。
Nhận được liên lạc từ phòng kinh doanh trên điện thoại thì Ishida tới

B: わかりました。ありがとうございました。
Tôi hiểu rồi. Xin cảm ơn

例2:

Đáp án:

A: 追加注文をしたいのですが、今週中にお届けいただけますか。
Tôi muốn đặt hàng thêm nên trong hôm nay có thể giao tới không?

B: かしこまりました。
Tôi hiểu rồi

1.

 

A: 契約の条件についてばと思います。

B: かりました。では、2,3日中にご連絡いたします。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 契約の条件についてご検討いただければと思います
Về điều kiện của hợp đồng tôi nghĩ là nên được bàn bạc kiểm tra.

B: かりました。では、2,3日中にご連絡いたします
Tôi hiểu rồi. Vậy thì tôi sẽ liên lạc trong 2,3 ngày tới.

2.

A: ファクスかメールで ばけっこうです。

B: わかりました。では、メールで送らせていただきます。

          <<<  Đáp án  >>>

A: ファクスかメールでご注文いただければけっこうです
Đặt hàng bằng fax hoặc mail là được

B: わかりました。では、メールで送らせていただきます
Tôi hiểu rồi. Vậy tôi xin phép gửi mail.

3.

A: 御社の新製品のパンフレットをたいんですが。

B: しょうちいたしました。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 御社の新製品のパンフレットをお送りいただきたいんですが
Tôi muốn được gửi sách hướng dẫn của sản phẩm mới của quý công ty

B: しょうちいたしました
Tôi biết rồi.

4.

A: 恐れ入りますが、こちらで少々ますか。

B: はい、わかりました。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 恐れ入りますが、こちらで少々お待ちいただけますか
Xin lỗi, anh có thể chờ ở đây một chút không ạ?

B: はい、わかりました
Vâng, tôi hiểu rồi.

5.

A: 合同セミナーのスケジュールを送りしますので、たいと思います。

B: はい、わかりました。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 合同セミナーのスケジュールを送りしますので、ご確認いただきたいと思います。
Tôi sẽ gửi lịch trình buổi hội thảo chung nên mong anh xác nhận giúp

B: はい、わかりました
Vâng, tôi hiểu rồi.

<2> ~の上では

<2> ~の上では

BさんはAさんの話を聞いて、返事をします。
B nghe câu chuyện của A và trả lời

*の中から  に会うものを選んで「~の上では」の形を使って答えてください。
Hãy chọn từ thích hợp trong khhung và sử dụng thể "~の上では" và trả lời

気持ち 例)図面 仕事 数字 規則

例:

Đáp án:

A: 今度の新しい事務所は今より広いんですか。
Văn phòng mới sau này có rộng hơn bây giờ không?

B: ずめんの上では 20m2くらい狭いんですが、窓が大きいので、広く感じますよ。
Trên bản vẽ thì nhỏ khoảng 20m2 nhưng vì cửa sổ lớn nên sẽ cảm giác rộng

1.

A: Bさんは、Cさんと同期だそうですね。

B: ええ、入社以来、いいライバルですよ。

          <<<  Đáp án  >>>

A: Bさんは、Cさんと同期だそうですね
B hình như là cùng thời điểm với C nhỉ

B: ええ、入社以来、仕事の上ではいいライバルですよ
Ừ, từ khi vào công ty thì trên phương diện công việc là đối thủ mạnh đấy.

2.

A: 会社に勤めながら、ほかでアルバイトをするのはまずいですか。

B: 決められていないけれど、やらないほうがいいとおもうよ。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 会社に勤めながら、ほかでアルバイトをするのはまずいですか
Vừa làm việc vừa làm công việc làm thêm khác là tệ à?

B: 規則の上では決められていないけれど、やらないほうがいいとおもうよ
Trên quy định thì không thể cấm nhưng tôi nghĩ là không nên làm thì hơn.

         

3.

A: Cさん、株で大損したらしいです。仕事もしないでボーっとしているんですよ。

B: 理解できるけど、やっぱり仕事はきちんとやらなくてはね。

          <<<  Đáp án  >>>

A: Cさん、株で大損したらしいです。仕事もしないでボーっとしているんですよ
C hình như đã lỗ năng vì cổ phiếu. Công việc cũng chẳng làm mà cứ thẩn thờ suốt

B: 気持ちの上では理解できるけど、やっぱり仕事はきちんとやらなくてはね
Về cảm tình thì cũng hiểu được nhưng mà quả thật là công việc thì phải làm nghiêm chỉnh chứ.

       

4.

A: 売上高は、昨年と比べてだいぶ伸びていますね。

B: 伸びているんですが、返品が5%くらいあるので、昨年とあまり変わらないと思います。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 売上高は、昨年と比べてだいぶ伸びていますね
Doanh số nhìn chung đang tăng so với năm ngoái nhỉ

B: 数字の上では伸びているんですが、返品が5%くらいあるので、昨年とあまり変わらないと思います
Về mặt con số thì đang tăng như vì có khoảng 5% hàng trả lại nên so với năm ngoái hầu như không có thay đổi

      

<3> ~まではなかなか…

<3> ~まではなかなか…。

BさんはAさんの話を聞いて、  に合う言葉を自分で考えて答えてください。
B hãy nghe câu chuyện của A và tự suy nghĩ điền vào ô trống sao cho thích hợp

例:

Đáp án:

A: Bさんはいつも日本語の本を読んでいますね。もう何でも読めるんですか。
B hình như lúc nào cũng đọc sách tiếng Nhật nhỉ. Hầu như là cái gì cũng có thể đọc được phải không?

B: いえ、 専門書 まではなかなか・・・。
Không, cỡ sách chuyên môn thì vẫn chưa....

1.

A: Bさんの日本語は日本人と変わりませんね。今度のセミナー野講師を願いしようかな。

B: 日常会話は大丈夫ですが、まだ_______________まではなかなか・・・。

          <<<  Đáp án  mẫu>>>

A: Bさんの日本語は日本人と変わりませんね。今度のセミナー講師を願いしようかな
Tiếng Nhật của B không khác với người Nhật nhỉ. Hay nhờ anh làm giảng viên buổi hội thảo lần này nhỉ...

B: 日常会話は大丈夫ですが、まだセミナーの講師まではなかなか・・・
Hội thoại thông thường thì được nhưng đến cỡ giảng viên hội thảo vì vẫn chưa đâu...

2.

A: Bさんはパソコンに強いですね。ホームページも作れますか。

B: いえ、わたしの知識では_______________まではなかなか・・・。

          <<<  Đáp án  mẫu>>>

A: Bさんはパソコンに強いですね。ホームページも作れますか
B mạnh về máy tính nhỉ. Có thể làm được cả trang chủ không?

B: いえ、わたしの知識ではホームページまではなかなか・・・
Không đâu, với kiến thức của tôi thì đến cỡ trang chủ thì vẫn chưa được đâu...

     

3.

A: 毎日日本語で業務報告を書いているから、書く力がずいぶん伸びたね。もうビジネレターも書けるでしょう。

B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。

          <<<  Đáp án mẫu >>>

A: 毎日日本語で業務報告を書いているから、書く力がずいぶん伸びたね。もうビジネスレターも書けるでしょう
Vì mỗi ngày đều viết báo cáo bằng tiếng Nhật nên năng lực viết cũng đã tăng lên đáng kể nhỉ. Chắc đã viết được cả thư kinh doanh rồi nhỉ.

B: いえ、まだビジネスレターまではなかなか・・・
Không, đến mức thư kinh doanh thì vẫn chưa đâu a

         

4.

A: もう日本語は不自由ないでしょう。

B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。

          <<<  Đáp án mẫu >>>

A: もう日本語は不自由ないでしょう
Tiếng Nhật đã không còn bị vướng mắc nữa nhỉ

B: いえ、まだお客様との改まった話まではなかなか・・・
Không đến mức nói chuyện trịnh trọng với khách hàng thì vẫn chưa đâu ạ...

5.

A: 日本へ来てもう1年ですね。日本のビジネスのやり方にはもう慣れたでしょう。得意先を任せても大丈夫かな。

B: いえ、まだ_______________まではなかなか・・・。

          <<<  Đáp án  >>>

A: 日本へ来てもう1年ですね。日本のビジネスのやり方にはもう慣れたでしょう。得意先を任せても大丈夫かな
Đến Nhật đã 1 năm rồi nhỉ. Với cách làm kinh doanh ở Nhật chắc cũng đã quen rồi. Giao chao cậu khách hàng thân thiết chắc là ổn nhỉ

B: いえ、まだ複雑なビジネスの交渉まではなかなか・・・
Không đâu, đến cỡ thương lượng kinh doanh phức tạp thì tôi vẫn chưa...

          

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.