Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 6 (Phần 2 談話 )
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

談話1

上司に許可を求める
Xin phép cấp trên

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

きょか

n 許可 HỨA KHẢ

Sự cho phép, phê duyệt,

chấp thuận

もとめる

v 求める CẦU Tìm kiếm, nhờ vả

ずつうがする

  頭痛がする ĐẦU THỐNG Bị đau đầu

がいしゅつさき

n 外出先 NGOẠI XUẤT TIÊN Nơi đi ra ngoài

ちょっき(する)

n 直帰(する) TRỰC QUY Sau khi xong việc về nhà luôn (không ghé qua công ty)

~ごろ

      Khoảng~

ゆうきゅう

n 有休 HỮU HƯU Nghỉ hưởng lương

しゃようしゃ

n 社用車 XÃ DỤNG XA Xe công ty

こうつうのべん

n 交通の便 GIAO THÔNG TIỆN Sự thuận tiện giao thông

しゅっせきしゃ

n 出席者 XUẤT TỊCH GIẢ Người tham dự

ビジネスマナー

n    

Nhân viên kinh doanh,

người làm ăn

しどうしゃ

n 指導者 CHỈ ĐẠO GIẢ Người lãnh đạo

さんか(する)

n 参加(する) THAM GIA Tham gia

しんじん

n 新人 TÂN NHÂN Người mới

こうかてき

adj 効果的 HIỆU QUẢ ĐÍCH Mang tính hiệu quả

しどうほう

n 指導法 CHỈ ĐẠO PHÁP Phương pháp lãnh đạo, chỉ đạo

テザイン

n     Thiết kế

Bài đàm thoại

Mẫu 1

A:
部長、あのう、(1)早退したいんですが、よろしいでしょうか。
Trưởng phòng, tôi muốn về sớm được chứ ạ?
B:
どうしたの?
Sao vậy?
A:
(2)ちょっと頭痛がするんです。
Vì tôi bị đau đầu một chút ạ.
B:
わかりました。
Tôi hiểu rồi.

 

Mẫu 2

A:
課長、(1)社用車を使わせて いただきたいんですが、よろしいでしょうか。
Tổ trưởng, tôi muốn được phép sử dụng xe công ty được chứ ạ?
B:
どうして?
Sao vậy?
A:
(2)MT産業へ行くんですが、(3)交通の便が悪い んですよ。
Vì tôi sẽ đến công ty MT nhưng giao thông không thuận tiện lắm.
B:
そうですか。わかりました
Vậy à. Tôi hiểu rồi.

Bài giảng

Tình huống:

Dùng trong trường hợp đề nghị, xin phép cấp trên việc gì. Kèm theo trình bày lý do.

Lưu ý:

Sử dụng kính ngữ với cấp trên. Có thể không sử dụng khiêm nhường ngữ khi dùng để nói về bản thân mình.

Ngữ pháp:

Xem lại phần ngữ pháp ở "表現"

Luyện Tập

Mẫu 1

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
部長、あのう、(1)早退したいんですが、よろしいでしょうか。
Trưởng phòng, tôi muốn về sớm được chứ ạ?
B:
どうしたの?
Sao vậy?
A:
(2)ちょっと頭痛がするんです。
Vì tôi bị đau đầu một chút ạ.
B:
わかりました。
Tôi hiểu rồi.

(1)早退する
Về sớm

(2)ちょっと頭痛がする
Đau đầu
  Đáp án:

1

(1)明日11時に出社する
Đến công ty lúc 11 giờ ngày mai

(2)9時からさくら貿易で打ち合わせだ
Họp ở ngoại thương Sakura từ 9 giờ
  Đáp án:

2

(1)明日休む
Ngày mai nghỉ

(2)母が入院する
Mẹ nhập viện
  Đáp án:

3

(1)今日外出先から直帰する
Hôm nay từ chỗ công tác về thẳng nhà

(2)さくら貿易での打ち合わせが7時ごろまでかかりそうだ。
Cuộc họp ở ngoại thương Sakura có vẻ sẽ kéo đến khoảng 7 giờ.
  Đáp án:

                          
4
(1)あしたから1週間有休をもらう
Nghỉ phép từ ngày mai 1 tuần
(2) 父が病気なので、帰国したい
Bố bị bệnh nên về nước
  Đáp án:

 

Mẫu 2

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) & (3) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
課長、(1)社用車を使わせて いただきたいんですが、よろしいでしょうか。
Tổ trưởng, tôi muốn được phép sử dụng xe công ty được chứ ạ?
B:
どうして?
Sao vậy?
A:
(2)MT産業へ行くんですが、(3)交通の便が悪い んですよ。
Vì tôi sẽ đến công ty MT nhưng giao thông không thuận tiện lắm.
B:
そうですか。わかりました
Vậy à. Tôi hiểu rồi.

(1) 社用車を使う
Sử dụng xe công ty

(2) MT産業へいく
Đến thương nghiệp MT
(3)交通の便が悪い
Giao thông không thuận tiện
  Đáp án:

 

 
1

(1)6階の会議室を使う
Sử dụng phòng họp tầng 6

(2)MT産業の高橋部長が急にいらっしゃる
Trưởng phòng Takahashi của thương nghiệp MT đến đột ngột
(3)応接室は予約が入っている
Phòng tiếp khách đã có đặt rồi
  Đáp án:

 

 
2

(1)A会議室を使う
Sử dụng phòng họp A

(2)3時から会議がある
Từ 3 giờ có cuộc họp
(3)ビジネスマナー
A
  Đáp án:

 

 
3

(1)指導者研修に参加する
Tham gia nghiên cứu người lãnh đạo

(2)新人研修の担当になった
Được phụ trách nghiên cứu người mới
(3)効果的な指導法がわからない
Chưa biết phương pháp lãnh đạo nào hiệu quả
  Đáp án:

                    
4

(1)明日の営業会議に出席する
Tham dự cuộc họp doanh nghiệp ngày mai
(2)新製品のデザインを決めなければならない
Phải quyết định mẫu thiết kế của sản phẩm mới
(3)営業課長と意見が合わない
Chưa hợp ý với ý kiến của tổ trưởng kinh doanh
  Đáp án:    

談話2

他社の人に許可を求める
Xin phép người công ty khác

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

てもと

n 手元 THỦ NGUYÊN Sẵn có, trong tay

ごうどうセミナー

n 合同セミナー

HỢP ĐỒNG

Hội thảo kết hợp

プロジェクター

n  

 

Máy chiếu

ていあん(する)

n (v) 提案(する)

ĐỀ ÁN

Đề án, đề xuất

じかい

n 次回

THỨ HỒI

Lần sau

ミーティイング

n  

 

Cuộc họp

ざいこ

n 在庫

TẠI KHO

Tồn kho

Bài đàm thoại

A:
(1)会場までの地図 なんですが、(2)手元にないので、後ほどファクスさせていただいてもよろしいでしょうか。
Về bản đồ đế hội trường ấy mà, giờ tôi không có sẵn nên lát nữa tôi fax qua được chứ ạ?
B:
ええ、いいですよ。
Vâng, được chứ.

Bài giảng

Tình huống:

Dùng khi hỏi ý kiến, đề nghị, xin phép một vấn đề gì đó mà do người của công ty khác quyết định.

Lưu ý:

Cần phải nêu chủ thể chính trước để người khác nắm bắt vấn đề, rồi sau đó mới đưa ra yêu cầu của mình (có kèm giải thích lý do).

Ngữ pháp:

普通型 + ので

Vì, do, bởi

Ví dụ:

のどがいたいので、歌なんてできないよ。
Cổ họng đau nên hát hò là không thể rồi.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế và biến đổi (2) vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
(1)会場までの地図 なんですが、(2)手元にないので、後ほどファクスさせていただいてもよろしいでしょうか。
Về bản đồ đế hội trường ấy mà, giờ tôi không có sẵn nên lát nữa tôi fax qua được chứ ạ?
B:
ええ、いいですよ。
Vâng, được chứ.

(1)会場までの地図
Bản đồ đến hội trường
(2)手元にないので、後ほどファクスする
Không có sẵn nên lát nữa gửi sau
  Đáp án:  
1
(1)合同セミナーの地図 
Bản đồ hội thảo kết hợp
(2)御社のプロジェクターを使う
Sử dụng máy chiếu công ty
  Đáp án:  
2
(1)新企画のご提案
Đề xuất kế hoạch mới
(2)企画書を送る
Gửi bản kế hoạch
  Đáp án:  
3
(1)次回のミーティイングの日時
Thời gian của buổi họp lần tới
(2)こちらで決める
Quyết định tại đây
  Đáp án:  

4

(1)新製品のサンプルの件
Vấn đề mẫu của sản phẩm mới
(2)在庫がないので、来週送る
Không có tồn kho nên tuần sau gửi
  Đáp án:  

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.