Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 5 (Phần 2 談話 )
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

談話1

上司に依頼する
Nhờ vả cấp trên

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

いらい(する) n (v) 依頼(する Ỷ LẠI Nhờ vả
めをとおす   目を通す  MỤC THÔNG Xem qua
いんかん n 印鑑 ẤN GIÁM Con dấu
チェック(する) n (v)     Kiểm tra
せんぽう n 先方 TIỀN PHƯƠNG Bên kia

Bài đàm thoại

A:
部長、(1)お忙しいところすみません。
Trưởng phòng, tôi xin phép lúc anh bận thế này
B:
はい、何ですか。
Ừ, chuyện gì vậy.
A:
(2)この資料に目を通して いただけないでしょうか。
Chị có thể xem qua tài liệu này cho tôi được không?
B:
いいですよ。
Được chứ.

Bài giảng

Tình huống:

Dùng trong trường hợp nhờ vả cấp trên làm gì giúp cho mình.

Lưu ý:

Dùng những cách biểu hiện kính ngữ phù hợp.

Ngữ pháp:

Vて + いただきます   Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ)

Ví dụ:

気分が悪くなったので、ちょっと早く帰らせていただけませんか。
Vì tôi thấy khó ở nên có thể cho tôi về sớm một chút được không?

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
部長、(1)お忙しいところすみません。
Trưởng phòng, tôi xin phép lúc anh bận thế này
B:
はい、何ですか。
Ừ, chuyện gì vậy.
A:
(2)この資料に目を通して いただけないでしょうか。
Chị có thể xem qua tài liệu này cho tôi được không?
B:
いいですよ。
Được chứ.

(1) お忙しいところすみませ
Xin phép lúc anh đang bận

(2) この資料に目を通す
Xem qua tài liệu
  Đáp án:  

この資料に目を通して

1

(1) お忙しいところ恐れ入ります
Xin phép lúc anh đang bận

(2) この資料に印鑑を押す
Đóng dấu tài liệu này
  Đáp án:  

2

(1) ちょぅとよろしいでしょうか
Bây giờ có tiện không ạ?

(2) この資料をチェックする
Kiểm tra tài liệu này
  Đáp án:  

3

(1) 今よろしいでしょうか
Bây giờ có tiện không ạ?

(2) 先日の件で先方の部長に連絡する
Liên lạc với trưởng phòng bên kia về việc ngày hôm trước
  Đáp án:

 

談話2

依頼されたことを確認する
Xác nhận lại việc được nhờ

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

うりあげ

n 売り上げ  MẠI THƯỢNG Doanh số

デ-タ

n     Dữ liệu

さくねんど

n 昨年度  TÁC NIÊN ĐỘ Kỳ năm ngoái

けっさん

n 決算 QUYẾT TOÁN Quyết toán

ファイル

n     File

Bài đàm thoại

A:
イーさん、(1)の売り上げデータ を部長に渡しておいて
Cậu Lee này, hãy đưa cho trưởng phòng dữ liệu doanh số tháng trước nhé.
B:
はい。(2)のデータ ですね。
Vâng, dữ liệu tháng trước nhỉ.

Bài giảng

Tình huống:

Sau khi nhận được yêu cầu nhờ vả của người khác mà bản thân mình chấp nhận thực hiện yêu cầu đó thì cần phải xác nhận lại việc được nhờ. Bởi vì khi chấp nhận thực hiện thì cần phải có trách nhiệm với hành động được nhờ.

Lưu ý:

Trường hợp hai người nói chuyện là đồng nghiệp hoặc cấp trên nói với cấp dưới thì có thể dùng giản lược các mẫu ngữ pháp.

Ngữ pháp:

~Vて = Vて ください

Hãy làm gì.....

Trường hợp kết thúc câu với thể "" thì có thể có nhiều trường hợp xảy ra (mệnh lệnh, liệt kê, lý do,...). Vì vậy, cần phải chú ý ngữ cảnh để hiểu đúng ý nghĩa. Trong trường hợp này mang ý nghĩa ra lệnh, yêu cầu.

Ví dụ:

乾いた服をここにおいてね。
Đồ khô thì hãy để ở đây nhé.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại như trên. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

(1) 先月の売り上げデータ
Dữ liệu doanh thu tháng trước
(2) 先のデータ
Dữ liệu tháng trước
1
(1) X社から送られてきた見積もり
Báo giá được gửi đến từ công ty X
(2) X社の見積もり
Báo giá của công ty X
2
(1) 来週の会議の資料
Tài liệu họp tuần sau
(2) 来週の資料
Tài liệu tuần sau
3
(1) 昨年度の決算ファイル
File quyết toán của kỳ năm ngoái
(2) 昨年度のファイル
File của kỳ năm ngoái

談話3

断る
Từ chối

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

ことわる

v 断る ĐOẠN Từ chối

やくす

v 訳す DỊCH Dịch

しめきり

n     Hạn cuối

いそぎ

n 急ぎ CẤP Gấp

しゅっしゃ(する)

n 出社(する) XUẤT XÃ Đi làm công ty

ゆうじん

n 友人 HỮU NHÂN Bạn bè

みあい

n 見合い KIẾN HỢP Mai mối

Bài đàm thoại

Mẫu 1:

A:
イーさん、すみませんが、ちょっと (1)手伝って くれませんか
Lee này, xin lỗi nhưng có thể giúp tôi một chút chứ?
B:
すみません、(2)今から打ち合わせで出かける ところなんです。後でもよろしいですか。
Xin lỗi nhưng bây giờ tôi sắp sửa ra ngoài họp. Để sau được chứ?

 

Mẫu 2:

A:
イーさん、悪いけど、あしたの土曜日、出社してもらえないかなあ。
Lee này, xin lỗi nhưng thứ bảy ngày mai, cậu đến công ty được không?
B:
申し訳ありません。実はあしたは 友人の結婚式な もので...。
Xin lỗi. Thật ra ngày mai là đám cưới bạn của tôi...

Bài giảng

Tình huống:

Đây là những cách nói khác nhau trong trường hợp từ chối lời đề nghị. Khi muốn từ chối người Nhật thường không nói thẳng ra là không được mà thường đưa ra các lý do trước, sau đó để người nghe tự hiểu. Hoặc nói khéo để chuyển việc thực hiện đề nghị khác đi.

Lưu ý:

Một khi đã muốn từ chối thì luôn cần nói xin lỗi trước rồi mới đưa ra lý do tại sao lại từ chối.

Ngữ pháp:

1.

Vる(辞書型)ところ

Sắp sửa làm gì

Vて いる ところ

Đang làm gì

Vた ところ

Vừa mới làm gì

Ví dụ:

食事に出るところなので、一緒に行こうか
Tôi sắp sửa đi ăn nên đi cùng chứ?

子供が勉強しているところにテレビを消したほうがいいですよ。
Lúc trẻ con đang học bài thi nên tắt tivi đi.

2.

もの[だ]

 - Một vấn đề đương nhiên, phổ thông

- Cảm thán, ngạc nhiên

- Thói quen đã xảy ra trong quá khứ

- Lý do (dùng để biện minh, phân trần)

Ví dụ:

年を取ると足がだんだん弱くなるものだ。
Tuổi càng cao thì chân càng yếu.

時間の経つのは早いものだ。もうすぐ結婚式の10年度記念日が来るよ。
Thời gian trôi thật nhanh. Sắp sửa đến ngày kỷ niệm 10 năm ngày cưới rồi.

旅行はやめたよ。お金が無くなったもんで。
Tôi đã bỏ chuyến du lịch rồi. Vì hết tiền mất rồi.

Luyện Tập

Mẫu 1:

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
イーさん、すみませんが、ちょっと (1)手伝って くれませんか
Lee này, xin lỗi nhưng có thể giúp tôi một chút chứ?
B:
すみません、(2)今から打ち合わせで出かける ところなんです。後でもよろしいですか。
Xin lỗi nhưng bây giờ tôi sắp sửa ra ngoài họp. Để sau được chứ?

(1)は______に合う形に変えてください。

(1) 手伝う
Giúp đỡ

(2) 今から打ち合わせで出かける
Bây giờ đi họp

 

Đáp án:

 
1
(1) コピーする
Copy

(2) 社長に呼ばれて、今行く
Bị giám đốc gọi, bây giờ đi

  Đáp án:  
2
(1)日本語に訳す
Dịch ra tiếng Nhật

(2) 今から外出する
Bây giờ ra ngoài

  Đáp án:

 
3

(1) 資料を作る
Soạn tài liệu

(2) 今日しめきりの報告書を書いている
Bây giờ đang viết báo cáo hạn nộp ngày hôm nay

  Đáp án:

 
4

(1) 英語を教える
Dạy tiếng Anh
(2) 急ぎの資料を作っている
Bây giờ đang làm tài liệu gấp
 

Đáp án:

 

Mẫu 2:

(Các bạn thay thế các cụm từ bên dưới vào bài đàm thoại bên trên với thể chia phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
イーさん、悪いけど、あしたの土曜日、出社してもらえないかなあ。
Lee này, xin lỗi nhưng thứ bảy ngày mai, cậu đến công ty được không?
B:
申し訳ありません。実はあしたは 友人の結婚式な もので...。
Xin lỗi. Thật ra ngày mai là đám cưới bạn của tôi...

(1)友人の結婚式だ
Đám cưới của bạn

 

Đáp án:

1

子どもの運動会だ
Đại hội thể thao của con trai

  Đáp án:
2

国から母が来る
Mẹ từ nước của tôi đến

  Đáp án:

3

わたしのお見合いだ
Cuộc gặp mai mối của tôi

  Đáp án:

4

引っ越しだ
Chuyển nhà
 

Đáp án:

談話4

値段の交渉をする
Thương lượng giá cả

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

こうしょう n 交渉 GIAO THIỆP Thương lượng
べんきょう(する) n 勉強(する) MIỄN CƯỜNG Học tập
まける v     Thua

Bài đàm thoại

A:
この商品、(1)もう少し安くして もらえませんか。
Sản phẩm này, có thể giảm rẻ hơn một chút không?
B:
これ以上はちょぅと (2)難しい んですが...。
Trên mức này thì hơi khó đấy ạ.

Bài giảng

Tình huống:

Mẫu đàm thoại dùng trong trường hợp thương lượng giá cả và từ chối sự mặc cả.

Lưu ý:

Ngữ pháp

 んです。  

- Giải thích

- Đề nghị người khác giải thích

- Cách biểu hiện sự đồng thuận hoặc sự hứng thú của cả người nói và người nghe về một chủ đề nào đó.

Ví dụ:

どうして酒を飲まないんですか。
Sao không uống rượu vậy?

まだ17歳なんです。
Vì tôi vẫn mới 17 tuổi thôi.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1)(2) vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
この商品、(1)もう少し安くして もらえませんか。
Sản phẩm này, có thể giảm rẻ hơn một chút không?
B:
これ以上はちょぅと (2)難しい んですが...。
Trên mức này thì hơi khó đấy ạ.

(1) もう少し安くする
Giảm rẻ chút nữa

(2) 難しい
Khó
  Đáp án:
1
(1) もうちょっと勉強する
Học thêm chút nữa

(2) 厳しい
Khắt nghiệt

  Đáp án:
2
(1) あと少しまける
Chịu thua một chút

(2) 無理だ
Không thể

  Đáp án:
3
(1) 10万円引く
Bớt 10 ngàn yên

(2) できそうにない
Không có vẻ làm được

  Đáp án:

談話5

勧誘を断る
Từ chối lời mời

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

かんゆう

n 勧誘 KHÁN DỤ Lời mời mọc, rủ rê

おとく

n お得 ĐẮC Thích, có lợi, tốt

ほけん

n 保険 BẢO HIỂM Bảo hiểm

プラン

n     Kế hoạch

てがはなせない

  手が離せない THỦ LY Bận (không thể rời tay được)

Bài đàm thoại

A:
お得な保険プランのご紹介なんですが。
Là giới thiệu kế hoạch bảo hiểm có lợi đấy ạ...
B:
申し訳ないんですが、(1)今い忙しい ので...
Xin lỗi nhưng bây giờ tôi đang bận nên

Bài giảng

Tình huống:

Mẫu đàm thoại dùng trong trường hợp tìm cách từ chối những lời mời mọc, rủ rê. Tương tự như các mẫu trên, trước tiên là lời xin lỗi sau đó đưa ra lý do, tránh nói trực tiếp là không thích hoặc không muốn.

Lưu ý:

Có thể kết thúc câu ở dạng mở, tức là kết thúc ở từ nối câu, nhưng người nghe vẫn có thể tự hiểu được vế sau (tránh lặp lại / tránh nói thẳng ý)

Ngữ pháp:

1. Chú ý cách dùng khiêm nhường ngữ với "お/ご"

2.

V普通型

N、ADJ(な)な + ので

ADJい

 Vì (trình bày lý do)

Ví dụ:

どうして集中できないので、外に出ました。
Chẳng thể nào mà tập trung được nên tôi đã ra ngoài?

このデザインはきれいなので、勝つに違いない。
Vì thiết kế này rất đẹp nên chắc chắn sẽ thắng.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí  vào bài đàm thoại bên trên với thể phù hợp. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
お得な保険プランのご紹介なんですが。
Là giới thiệu kế hoạch bảo hiểm có lợi đấy ạ...
B:
申し訳ないんですが、(1)今い忙しい ので...
Xin lỗi nhưng bây giờ tôi đang bận nên

(1)今忙しい
Bây giờ bận
1
(1)あまり興味がない
Không có hứng thú lắm
2
(1)ほかの保険に入っている
Đang có bảo hiểm khác rồi
3
(1)今手が離せない
Bây giờ đang bận

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.