Tên loại bài
第1週_2日目(日本語総まとめN2_読解)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

よく使う表現

期間や特典を受ける条件に注意!

例えばセールのお知らせなら、こんな内容が書いてあります。

期間は? => 日時、閉店日もチェック。
対象となる商品は? => 新製品は?
どのぐらい安くなる? => 0%OFF、0割引、半額。。。
店頭表示価格からさらに割引?
買い物の合計額によって割引率が異なる?
当日必要なものは? => 届いたハガキ?会員証?

練習

練習 次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。

夫:

今日も暑くなりそうだなあ...お、セールのハガキか。

妻: うん、昨日来てた。毎年来るけど。
夫: なんだ、3日間だけか。..しかも、平日。うちなんか行けるわけないよな。
妻: そうなのよ。土日だったらね...。あ、もうこんな時間。はい、お弁当。えっと、今日はちょっと遅くなるけど、あなたよりは早く帰れると思うから。
夫: 了解。じゃ、行ってくる。
妻: いってらっしゃい。私も急がないと。お弁当持ったし、窓は閉めたし。。。
Chọn câu đúng:
1. 今週末、3日間セールがある。
2. 夫は今日帰宅が遅くなるかもしれない。
3. 妻は今日仕事の帰りにセールに行くつもりだ。
4. 夫はセールに興味がある。
5.

二人はセールに行きたくても行けない。

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

練習 次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。

夫:

今日も暑くなりそうだなあ...お、セールのハガキか。
Hôm nay cũng có vẻ nóng quá ha. Ồ, Phiếu giảm giá hả?

妻:
うん、昨日来てた。毎年来るけど。
Ừ, mới gửi đến ngày hôm qua. Mỗi năm đều gửi đến mà.
夫:
なんだ、3日間だけか。..しかも、平日。うちなんか行けるわけないよな。
Gì đây? chỉ trong 3 ngày thôi sao? Đã vậy còn là ngày thường nữa. Sao mà nhà mình đi được!
妻:
そうなのよ。土日だったらね...。あ、もうこんな時間。はい、お弁当。えっと、今日はちょっと遅くなるけど、あなたよりは早く帰れると思うから。
Thì vậy đó. Phải chi là thứ bảy, chủ nhật ha. Á, đã là giờ này rồi à. Đây, cơm hộp của anh nè. Ừ-m, Hôm nay sẽ trễ hơn một tí nhưng em nghĩ là em sẽ về sớm hơn anh.
夫:
了解。じゃ、行ってくる。
Biết rồi. Vậy anh đi nhé.
妻:
いってらっしゃい。私も急がないと。お弁当持ったし、窓は閉めたし。。。
Anh đi nhé. Mình cũng không vội lên là không được đâu. Cơm hộp mang rồi, cửa sổ cũng đóng rồi,..
Chọn câu đúng:
1.
今週末、3日間セールがある。
Cuối tuần này có giảm giá trong vòng 3 ngày.
2.
夫は今日帰宅が遅くなるかもしれない。
Không chừng là hôm nay người chồng sẽ về nhà muộn.
3.
妻は今日仕事の帰りにセールに行くつもりだ。
Hôm nay người vợ định đi mua hàng giảm giá trên đường đi làm về.
4.
夫はセールに興味がある。
Người chồng có quan tâm đến việc giảm giá.
5.

二人はセールに行きたくても行けない。
Cả hai người dù muốn cũng không thể đi mua hàng giảm giá được.

問題

 

 

問1 正しくないのはどれか。
1. 割引になっている商品もさらに安くなる。
2. 1万円以上買えば3割引になる。
3. 記念品をもらうには案内状が必要だ。
4. 新商品はセールの対象ではない。

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

問1
正しくないのはどれか。
Câu không đúng là câu nào?
1.
割引になっている商品もさらに安くなる。
Ngay cả những sản phẩm đang giảm giá cũng sẽ giảm hơn nữa.
2.
1万円以上買えば3割引になる。
Nếu mua trên 10000 yên sẽ được giảm 30%
3.
記念品をもらうには案内状が必要だ。
Khi nhận sản phẩm lưu niệm cần phải có giấy báo.
4.
新商品はセールの対象ではない。
Sản phẩm mới không phải là đối tượng của đợt giảm giá.

問2  右の値札がついている商品1点だけを購入する場合、いくらで買えるか。

1.
7,000円
2.
8,000円
3.
9,800円
4.
10,000円

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

問2 
右の値札がついている商品1点だけを購入する場合、いくらで買えるか。
Trường hợp chỉ mua một sản phẩm với giá có trên bản bên phải thì có thể mua với giá là bao nhiêu?

1.
7,000円
2.
8,000円
3.
9,800円
4.
10,000円

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.