Tên loại bài
第1週_1日目(日本語総まとめN2_読解)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

よく使う表現

有効期限に注意!

例えばこんな項目をチェックします。
いつまで? => 有効期限:xx年xx月xx日まで
xx年xx月xx日まで有効
いくら? =>

無料

半額

○割引

%OFF

どこで? =>

店のみ(= 店だけ)    

全店(=どの店でも)

いつ出す? =>

ご注文の最(=注文するとき)

お会計前に(会計するとき)

何人? =>

お一人様一回(=持っている人が一回だけ)

同伴の方お一人まで(=一緒に行った人も一人だけ)

ほかのけんも使える? => 他のクーポンとは併用できません(=他の割引券とは一緒に使えない)

練習

次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
妹: おいしいね、このチーズケーキ。
姉: うん。あ!チーズケーキと言えば、割引券があったの、忘れてた。…ほら!
妹: なんだー。早く気がつけばよかったのに。もう食べちゃったよ。
姉: 会計のとき出せばいいんじゃないの?えーっと、あ、注文のときに出すんだって。
妹: えー。半額になるはずだったんでしょ。二人だから240円も安くなるだったのに。
姉: 一人分だけだって。でも、それでももったいないよね。店員さんに聞いてみようか。
妹: ちょっと見せて。あれ?なんだ、これ期限過ぎてるじゃない。
   
Chọn câu đúng:
1. 姉も妹もチーズケーキを注文した。
2. この店のチーズケーキは240円である。
3. 割引券は会計のときに出せばいい。
4. 割引券は一緒に行った人の分も安くなる。
5. 今回、この割引券は使えない。

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
妹:
おいしいね、このチーズケーキ。
Ngon quá nhỉ, cái bánh phô mai này.
姉:
うん。あ!チーズケーキと言えば、割引券があったの、忘れてた。…ほら!
Ừ. A, nói tới bánh phô mai mới nhớ, chị quên là có phiếu giảm giá, coi nè.
妹:
なんだー。早く気がつけばよかったのに。もう食べちゃったよ。
Ôi trời. Nhớ sớn một tí là được rồi. Đã ăn mất tiêu rồi.
姉:
会計のとき出せばいいんじゃないの?えーっと、あ、注文のときに出すんだって。
Chẳng phải là đưa khi tính tiền cũng được sao? Ừm, à, nó ghi là phải đưa lúc gọi món.
妹:
えー。半額になるはずだったんでしょ。二人だから240円も安くなるだったのに。
Uh, Chắc chắn là sẽ giảm được một nửa giá đúng không? Hai người là được giảm tới 240 yên thế mà...
姉:
一人分だけだって。でも、それでももったいないよね。店員さんに聞いてみようか。
Chỉ giảm được phần của một người thôi. Nhưng mà như vậy thì cũng uổng quá ha. Để chị hỏi thử nhân viên trong tiệm coi sao.
妹:
ちょっと見せて。あれ?なんだ、これ期限過ぎてるじゃない。
Cho em xem tí nào. Ủa, gì đây? Cái này chẳng phải là quá hạn rồi hay sao?
   
Chọn câu đúng:
1.
姉も妹もチーズケーキを注文した。
Cả chị và em đều đã gọi bánh phô mai.
2.
この店のチーズケーキは240円である。
Bánh phô mai ở tiệm này giá 240 yên.
3.
割引券は会計のときに出せばいい。
Phiếu giảm giá đưa khi tính tiền cũng được.
4.
割引券は一緒に行った人の分も安くなる。
Vé giảm giá cũng giảm cho cả phần của người đi cùng.
5.
今回、この割引券は使えない。
Lần này, phiếu giảm giá này không thể sử dụng được.

問題

次の2週類の券を見て、後の問に答えなさい。

問1 AとBに共通の内容はどれか。
1. その店の商品全部に使えるわけではない。
2. この券はもらった店でしか使えない。
3. この券を使えば支払いは半額になる。
4. その店によって使えない時間帯がある。

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

問1
AとBに共通の内容はどれか。
Điểm chung giữa A và B là câu nào?
1.
その店の商品全部に使えるわけではない。
Không hẳn là có thể sử dụng cho toàn bộ các sản phẩm trong tiệm.
2.
この券はもらった店でしか使えない。
Vé này chỉ có thể sử dụng cho tiệm mà đã được nhận vé.
3.
この券を使えば支払いは半額になる。
Nếu sử dụng vé này thì chỉ phải trả một nửa giá.
4.
その店によって使えない時間帯がある。
Tùy theo tiệm đó mà sẽ bị giới hạn thời gian không thể sử dụng

問2 

間違っているものはどれか。

1.
Aの券は一人分一回だけ有効である。
2.
Bの店には薬以外の商品も売っている。
3.
どちらも会計の際に券を見せればよい。
4.
どちらも有効期限が過ぎれば使えなくなる。

                  <<<  Đáp án & Dịch  >>>

問2 
間違っているものはどれか。
Câu sao là câu nào?
1.
Aの券は一人分一回だけ有効である。
Vé ở tiệm A chỉ có hiệu lực cho một người trong một lần.
2.
Bの店には薬以外の商品も売っている。
Ở tiệm B ngoải thuốc ra cũng có bán những sản phẩm khác.
3.
どちらも会計の際に券を見せればよい。
Ở cả hai tiệm đều đưa vé khi tính tiền là được.
4.
どちらも有効期限が過ぎれば使えなくなる。
Ở cả hai tiệm đều không thể sử dụng được nếu quá thời gian có hiệu lực.

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Quay lại ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.