Tên loại bài
choukai 26 den 50 copyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyy
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Bài 26 trang 34

会社の 人は どうですか。どうしてですか。

Người của công ty được đề cập trong bài hội thoại là người như thế nào và tại sao?

<どうですか>

Như thế nào?

<どうして>

Tại sao?

例)( a )… [ ④ ]

スクリプト:

A: おはようございます。

Xin chào (buổi sáng).

 あ、忙しいんですか。

À, bạn có đang bận không?

B: ええ、ちょっと 手伝っていただけませんか

Vâng, làm ơn giúp tôi một chút được không?

A: コピーですか。

Copy phải không?

B: ええ、会議の 資料です

Vâng, tài liệu của cuộc họp.

A: 何時に 始めるんですか

Bắt đầu lúc mấy giờ vậy?

B: 9時半からです。

Từ 9 giờ 30.

A: じゃ、時間が ありませんね。

Vậy thì, không có thời gian nhỉ.

急ぎましょう。

Hãy làm gấp thôi.

1)()… [ ]

スクリプト:

B: おはようございます。

Xin chào (buổi sáng).

A: 調子が 悪いんですか。

Tình trạng sức khỏe của bạn không tốt phải không?

B: ええ、きのうの 晩12時まで 残業しました。

Vâng, hôm qua tôi đã tăng ca đến 12 giờ đêm.

A: 12時?

12 giờ à?

 何を しているんですか

Bạn đã làm gì vậy?

B: アメリカ出張の 資料を 作っていました。

Tôi đã soạn tài liệu công tác ở Mỹ.

 A: それは 大変でしたね。 

Điều này vất vả nhỉ.

 2)()…  [ ]

 スクリプト: 

 A: おはようございます。 

Xin chào (buổi sáng).

B: ふあーつ、おはよう。 

… Xin chào.

A: 眠いんですか。

Bạn buồn ngủ phải không?

B: ええ、きのうの 晩お酒を 飲みましたから。

Vâng, vì tôi đã uống rượu đêm hôm qua.

A: 何時まで 飲んでいたんですか。

Bạn uống đến mấy giờ?

B: 朝3時までです。

Đến 3 giờ sáng.

 高校の ときの 友達と。

Với người bạn học thời cấp 3.

A: へえ、ずいぶん 飲みましたね。

Um… đã uống quá nhiều nhỉ.

3)()… [ ]

スクリプト:

B: おはようございます。

Xin chào (buổi sáng).

A: きょうは 元気ですね。

Hôm nay bạn có khỏe không?

 いいことが あったんですか

Bạn đã có chuyện tốt phải không?

B: ええ、きのうの晩、子どもが 生まれたんです

Vâng, (vợ tôi) đã sinh em bé tối hôm qua.

A: それは おめでとうございます

Điều này, xin chúc mừng bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 どちらなんですか。

Là con gái hay con trai?

B: 女の子です。

Là con gái.

2. 学生は いろいろな ことを します。どうしてですか。

Học sinh được đề cập trong bài hội thoại làm nhiều việc, tại sao?

例)タワポンさんは 宿題を {(a.) しませんでした b. しましたが、

忘れました}から、

 月曜日に 出します。

スクリプト:

A: さあ、始めましょう。

Vậy thì, chúng ta cùng nhau bắt đầu.

 皆さん、きのうの 宿題は?

Mọi người, bài tập hôm qua như thế nào?

B: 先生、あのう。

Dạ thưa cô….

A: タワポンさん、どうしたんですか。

Bạn Thawaphon, bạn làm sao vậy?

B: すみません、宿題を 忘れました。

Xin lỗi cô, em đã để quên bài tập rồi ạ.

 あした出しても いいですか。

Ngày mai em nộp cho cô được không ạ?

A: うちに 忘れたんですか。

Em để quên bài tập ở nhà phải không?

B: 実は、きのうできなかったんです。

Thú thật là hôm qua em đã không làm bài tập.

A: じゃ、あしたは 土曜日だから、月曜日に 出してくださいね。

Vậy thì, vì ngày mai là ngày thứ bảy nên em hãy hộp vào thứ hai nhé.

B: はい。

Vâng.

1)ジャンさんは{a. 都合が 悪いです b. おなかが 痛いです}から、

 早く かえります。

スクリプト:

B: 先生、すみません。

Thưa cô, xin lỗi.

 帰っても いいですか。

Em xin phép về được không ạ?

A: ジャンさん、どうしたんですか。

Bạn Giang, bạn bị sao vậy?

 調子が 悪いんですか。

Tình trạng sức khỏe em không tốt phải không?

B: ええ、おなかが とても痛いんです。

Vâng, bụng em rất đau.

A: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、お大事に。

Vậy thì, em hãy chú ý giữ gìn sức khỏe nhé.

B: はい、失礼します。

Vâng, xin phép cô ạ.

2)ミゲルさんは{a. 遊びに行きます b. 柔道を 練習します}から、急いでいます。

スクリプト:

A: じゃ、きょうは これで 終わります。

Vậy thì, hôm nay sẽ kết thúc ở đây.

 皆さん、さようなら。

Tạm biệt mọi người.

B: 先生、さようならー。

Tạm biệt cô giáo.

A: あ、ミゲルさん、どうしてそんなに 急いでいるんですか。

À, bạn Migeru, tại sao bạn lại gấp như thế?

 遊びに 行くんですか。

Đi chơi phải không?

B: いえ、柔道の 練習に 行くんですか。

Không ạ, em đi luyện tập môn võ judo.

A: あ、そう。

A, thế à.

 頑張って!

Hãy cố gắng nhé!.

3)エドさんは{a. 両親が 来ます b. 漢字の 試験が あります}から、

月曜日 休みます。

スクリプト:

B: あのう、先生。

Dạ, thưa cô.

A: エドさん、何ですか。

Bạn Edo, có chuyện gì vậy?

B: 月曜日休んでも いいですか。

Em xin phép nghỉ thứ hai được không ạ?

A: 月曜日は 漢字の 試験が ありますよ。

Thứ hai có kiểm tra Hán tự đấy.

 どうしたんですか。

Bạn có vấn đề gì vậy?

B: 実は、あした国の 両親が 来るんです。

Thú thật là ngày mai có bố mẹ trong nước đến.

 いっしょに 旅行に 行きたいんです。

Em muốn đi du lịch cùng với bố mẹ.

A: そうですか。

Vậy à?

 じゃ、しかたが ありませんね。

Vậy thì, không còn cách nào nhỉ.

B: ありがとうございます。

Cảm ơn cô giáo.

 先生も いい週末を。

Cô giáo cuối tuần cũng vui vẻ nhỉ.

3.どんな 問題が ありますか。その の 問題を どうしますか。

Nội dung được đề cập trong bài hội thoại đó là có vấn đề như thế nào và sẽ giải quyết vấn đề đó như thế nào?

例)( ① ){(a.) 自分で 直す b. 鈴木さんに 見てもらう}

スクリプト:

A: 鈴木さん、コンピューターが 動かないんですが、

Cậu Suzuki ơi, máy tính không hoạt động.

 ちょっと 見て いただけませんか。

Làm ơn xem hộ giùm tớ một chút được không?

B: 今、ちょっと 忙しいんです。

Bây giờ, tớ đang bận.

 すみませんが、

この説明書を 見て、自分で やって ください。
Xin lỗi, cậu hãy xem bản hướng dẫn này và tự mình làm nhé.

A: はい。

Vâng,.

 あのう、わからないときは……。

Um, khi tớ không hiểu thì…….

B: その ときは、僕に 聞いて ください。

Khi đó, hãy hỏi tớ nhé.

1)(){a. 鈴木さんと 行く b. 一人で 行く}

スクリプト:

A: すみません、鈴木さん、わたし、

Xin lỗi, bạn Suzuki, tôi.

 市役所へ 行かなければならないんですが、

phải đi đến cơ quan hành chính thành phố.

 連れて 行って いただけませんか。

Làm ơn bạn dẫn tôi đi được không ạ?

B: きょうですか。

Hôm nay sao?

 きょうは 時間が ないんです。

Hôm nay tôi không có thời gian.

A: うーん、じゃ、あしたは どうですか。

Um…vậy thì, ngày mai bạn thấy thế nào?

B: あしただったら いいですよ。

Nếu là ngày mai thì được đấy.

2)(){a. 鈴木さんと 探す b. 自分で 探す}

スクリプト:

A: あのう、鈴木さん、自分で 漢字を 勉強したいんですが、

.
Um…bạn Suzuki, tôi muốn tự mình học Hán tự,

 いい本を 紹介いただけませんか。

Làm ơn giới thiệu hộ giùm tôi quyển sách hay được không ạ?

B: 漢字の 本ですか。

Sách hán tự phải không?

 僕、よく知らないんです。

Tôi không biết rõ.

 でも、よかったら、土曜日の 午後、

nhưng, nếu được thì chiều thứ bảy,.

 いっしょに本屋へ 行きましょうか。

Chúng ta cùng đi đến tiệm sách được không?

A: はい、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 3)(){a. 掃除の 人に 聞く b. カレンダーを 見る}

スクリプト:

A: ちょっとすみません、鈴木さん。

Xin lỗi một chút, bạn Suzuki,.

 これを 捨てたいんですが、

tôi muốn vứt bỏ cái này.

 ごみの 日を 教えて いただけませんか。

Làm ơn chỉ tôi biết này đổ rác được không?

B: 燃えないごみですね。

Rác không cháy nhỉ.

 すみません。僕は 知らないんですよ。

Xin lỗi, tôi không biết đâu.

 掃除の 人に 聞いて ください。

Bạn hãy hỏi người vệ sinh nhé.

A: 今、いないんですよ。

Bây giờ không có người vệ sinh đó.

B: じゃ、1階の 階段の 近くに ごみの 日の カレンダーが ありますから、

Vậy thì, vì có lịch ngày đổ rác ở gần cầu thang của tầng 1.

 それを 見たら わかりますよ。

Nhìn vào đó sẽ biết đấy.

A: ありがとうございました。

Cảm ơn.

 

4.カリナさんは 日本に ついて いろいろなことを 知りたいです。どこへ 行ったらいいですか。どうしたら いいですか。

Bạn Karina muốn biết nhiều chuyện về Nhật bản. Nếu đi đến đâu thì được và nếu làm thế nào thì được. Bạn hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

電話で 申し込む

図書館で 調べる

貸してもらう

紹介してもらう

買う

頼んでもらう

例)( d )… [ ⑥ ]

スクリプト:

A: 田中さん、ちょっと教えて ください。

Bạn Tanaka, hãy chỉ giùm tôi một chút.

 わたし、一度も 剣道を 見たことが ないんです。

Tôi chưa từng xem kiếm đạo một lần nào.

 ぜひ見たいですが、

どこへ 行ったら いいですか。
Tôi nhất định muốn đi nhưng mà nếu đi đến đâu thì được?

B: えーと、緑高校に 剣道クラブが ありますよ。

Vâng, có câu lạc bộ kiếm đạo ở trường cấp 3 Midori đấy.

 郵便局の 近くです。

Gần bưu điện.

A: あのう、直接行っても いいんですか。

Um… bạn đi trực tiếp đến được không?

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 息子の 友達が 緑高校の 剣道クラブに いますから、

Bạn của con trai tôi có tham gia trong câu lạc bộ Kiếm đạo ở trường cấp 3 Midori.

 頼んで あげましょうか。

Chúng ta sẽ nhờ cậu ấy nhé.

A: ありがとうございます。

Cảm ơn.

1) ()… [ ]

スクリプト:

A: 田中さん、わたし、お寺に ついて 知りたいんですが、

Bạn Tanaka, tôi muốn tìm hiểu về chùa,.

 だれに 聞いたら いいですか。

Nếu hỏi ai thì được?

B: お寺ですか。

Chùa phải không?

 いろいろ本が ありますよ。

Có rất nhiều loại sách đấy.

 図書館で 調べたら、わかりますよ。

Nếu tra cứu ở thư viện sẽ biết đấy.

A: 違うんです。

Không phải.

 お寺の 人の 生活に ついて 知りたいんです。

Tôi muốn tìm hiểu về cuộc sống của người trong chùa.

B: じゃ、市役所の 前の お寺の 人を 紹介しましょうか。

Vậy thì, chúng tôi sẽ giới thiệu người ở chùa ở phía trước cơ quan hành chính thành phố được không?

 近くですから、

vì gần.

 これから 行きましょう。

Nên bây giờ chúng ta hãy đi nhé.

A: よろしくお願いします。

Rất mong được sự giúp đỡ của bạn.

2) ()… [ ]

スクリプト:

A: 田中さん、茶道に ついて レポートを 書かなければならないんですが、

Bạn Tanaka, tôi phải viết báo cáo về trà đạo,.

 どこへ 行ったら いいですか。

Nếu đi đến đâu thì được ?

B: 茶道ですか。

Trà đạo phải không?

 この 近くに 有名な お茶の 先生が いますよ。

Vì ở gần đây có thầy giáo dạy trà đạo nổi tiếng,.

 うちは 図書館の 前です。

Nhà thầy giáo ở trước thư viện.

A: あ、そうですか。

À, vậy à.

 見学したいんですが……。

Tôi muốn tham quan nhưng mà…….

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 まず電話を かけて、申し込まないと……。

Trước tiên phải gọi điện, nếu không đăng ký thì…….

A: あ、そうですね。

A, đúng rồi nhỉ.

3) ()… [ ]

スクリプト:

A: 田中さん、わたし、一度着物を 着たいんですが……。

Bạn Tanaka, tôi muốn mặc áo Kimono một lần.

B: 着物ですか。

Áo Kimono phải không?

 駅の 近くの 店で 借りることが できますよ。

Bạn có thể thuê ở cửa hàng gần nhà ga đấy.

 1回1万円ぐらいですね。

1 lần thuê là khoàng 10,000 yên nhỉ.

A: ええっ、1万円!

Hả, 10,000 yên sao!.

B: あ、カリナさん、町の センターに 着物の 着方を 練習する教室が あります。

A, Bạn Karina có phòng học luyện tập cách mặc áo Kimono ở trung tâm thành phố.

 そこで 貸してもらったら、安いですよ。

Nếu được cho thuê chỗ đó thì rẻ đấy!.

 1,000円ぐらいです。

Khoảng 1,000 yên.

 場所は お寺の 前ですよ。

Địa điểm ở trước chùa đấy.

A: それは いいですね。

Vậy thì được đấy nhỉ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 27

1.留学生が ビデオ映画を 作ります。どの仕事を だれが しますか。どうしてですか。

Lưu học sinh sẽ làm đoạn phim, ai sẽ làm công việc gì và tại sao. Hãy chọn nội dung thích hợp được đề cập trong bài hội thoại.

例)

  ①タワポン a. お話が 書ける

 

   ②キム  b. ビデオが 撮れる

 

   ③ミゲル  c. 高い声で 話せる

 

   ④カリナ  d. 早く 走れる

 

   ⑤ジャン  e. 絵が かける

 

   ⑥エド  f. 剣道が できる

 

スクリプト:

A: みんなで ビデオ映画を 作りたいと 思うんですが……。

Tớ muốn làm đoạn phim cho mọi người nhưng mà …….

B: どんな 映画ですか。

Phim như thế nào?

A: 侍の 映画です。

Phim của nhân vật Samurai.

F: おもしろいですね。

Thú vị nhỉ.

 やりましょう。

Vậy thi hãy làm nhé.

A: 映画には、いろいろな 仕事が あります。

Đối với bộ phim thì sẽ có nhiều công việc.

 まず、お話を 書かなければなりません。

Trước hết là phải viết lời thoại.

 ミゲルさん、どうですか。

Cậu Migeru thấy thế nào?

C: わたしは お話を 作ることが 好きですから、書けると 思います。

Vì tớ thích làm lời thoại nên tớ nghĩ có thể viết được.

 そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 侍と 忍者の 話は どうですか。

Lời thoại nhân vật Samurai và nhân vật Ninja như thế nào?

 あ、お姫様も。

À, cả cô tiểu thư nữa.

A: じゃ、ミゲルさん、おもしろい話を お願いします。

Vậy thì, cậu Migeru, nhờ cậu viết lời thoại thật hay nha.

----------

A: タワポンさんは 何が できますか。

Cậu Thawaphon làm được gì nào?

B: 僕は ビデオが 撮れますよ。

Tôi quay phim được đấy.

 カメラの ことは 心配しないで ください。

Về máy quay phim thì hãy đừng bận tâm.

----------

A: 次に……侍に なりたい人は いますか。

Tiếp theo, có ai muốn trở thành nhân vật Samurai không?

D: はーい、僕、侍に なりたいです。

Có, tớ, tớ muốn trở thành nhân vật Samurai.

 剣道が できますから。

Vì tớ có thể chơi kiếm đạo được.

A: じゃ、エドさんは 侍に なって ください。

Vậy thì, cậu Edo hãy trở thành nhân vật Samurai.

----------

A: えーと、ジャンさんは 何を したいですか。

Um… còn cậu Giang, bạn muốn làm gì?

 でも、お姫様は 無理ですね。

Nhưng mà, cô tiểu thư thì không thể được nhỉ.

E: いえ、僕、お姫様に なりたいです。

Không, tớ muốn trở thành cô tiểu thư.

 歌舞伎では 男の 人が 女の 人に なるんですよ。

Đối với kịch Kabuki thì người nam sẽ trở thành người nữ đấy.

D: ヒェー! でも、ジャンさんは 声が 高いですから……できますね。

… nhưng mà, vì cậu Giang có giọng cao nên……làm được nhỉ.

A: それから、忍者に なれる人は いませんか。

Và tiếp theo sau đây, có bạn nào muốn trở thành nhân vật Jinja không?

 わたしは できませんが。

Tớ thì không thể.

F: あ、わたし、早く 走れます。

A, Tớ có thể chạy nhanh được.

 高い所に 登れます。

Có thể leo trèo lên chỗ cao được.

 狭い所に 入れます。

Có thể vào những chỗ hẹp được.

A: じゃ、キムさん、お願いします。

Vậy thì, cậu Kim, nhờ cậu nhé.

----------

B: あのう、メーキャップは だれが……?

Um… còn về phần trang điểm thì ai ……?

A: わたしを 忘れないで ください。

Xin hãy đừng quên tớ nhé.

 わたしは 絵が かけます。

Tớ có thể vẽ tranh được.

 みんなの 顔に すてきな 絵を かいて あげます。

Có thể vẽ cho khuôn mặt mọi người những hình ảnh dễ thương.

B~F: カリナさん、お願いします。

Cậu Karina, nhờ cậu đấy.

 

2.会社の 寮で できることは 何ですか。できないとき、どうしたら いいですか。

Việc làm được ở ký túc xá công ty là việc gì? khi không làm được vậy thì nếu làm như thế nào thì được. Nếu làm được thì đánh dấu tròn; nếu không làm được thì đánh dấu chéo.

                できる?              どうしますか

例1)インターネット            ○           ―

例2)夜、洗濯する  ×           休みの 日に する

スクリプト:

例)1)

A: 初めまして、パクです。

Rất hân hạnh được làm quen, tôi là Park.

 きょうから お世話に なります。

Từ hôm nay tôi rất mong được sự trợ giúp của anh/chị.

B: 管理人の 前田です。

Tôi là Maeda, quản lý (Ký túc xá).

 どうぞよろしく。

Rất vui được làm quen với anh/chị.

A: あのう、質問が あるんですが。

Um… tôi có câu hỏi.

 部屋で インターネットが できますか。

Ở phòng có sử dụng được Internet không?

B: ええ、できますよ。

Vâng, sử dụng được đấy.

例)2)

A: あのう、僕は 夜10時ごろ 帰るんですが、

洗濯できますか。
Dạ, tôi sẽ về khoảng 10 giờ tối, có thể giặt giũ được không ạ?

B: 10時ですか。

10 giờ phải không?

 洗濯は 夜の 9時まで なんです。

Giặt giũ chỉ đến 9 giờ tối thôi.

A: そうですか。

Vậy à.

B: ええ、休みの 日に お願いします。

Vâng, làm ơn thực hiện vào ngày nghỉ nhé.

1)

                できる?              どうしますか

1)部屋で パーティーをする                        

スクリプト:

A: 時々友達と パーティーを したいと 思うんですが……。

Thỉnh thoảng tôi muốn tổ chức buổi tiệc với bạn bè nhưng mà…….

B: 部屋でですか。

Ở phòng được không?

 それは できませんね。

Điều này không được nhỉ.

 隣の 人が いますから。

Vì có người ở kế bên.

A: じゃ、食堂で やっても いいですか。

Vậy thì, tổ chức ở nhà ăn được không?

B: 食堂だったら いいですよ。

Nếu là ở nhà ăn thì được đấy.

2)

                できる?              どうしますか

2)部屋で 料理を する                   

スクリプト:

A: あのう、僕、料理が 好きなんですが、

自分で 料理しても いいですか。
Um… tôi thích nấu ăn, tự mình tôi nấu ăn có được không ạ?

B: 部屋でですか。

Ở phòng phải không?

 部屋では ガスが 使えませんから……。

Ở phòng thì… vì không thể sử dụng gas được….

A: そうですか。

Vậy à.

B: 食堂の 隣に 小さい台所が あります。

Có nhà bếp nhỏ ở kế bên nhà ăn.

 そこでできますよ。

Có thể nấu ở chỗ đó được đấy.

A: あ、そうですか。

À, vậy à.

 ありがとうございます。

Cảm ơn.

3)

                できる?              どうしますか

3)友達が 寮に 泊まる                   

 

スクリプト:

A: 実は、来月友達が 日本へ 来るんですが、

Thú thật là tháng tới bạn tôi sẽ đến Nhật.

 僕の 部屋に 泊まっても いいですか。

Ở trọ phòng của tôi được không ạ?

B: 部屋にですか。

Ở trong phòng phải không?

 それは ちょっと……。

Điều này hơi......

A: あ、だめですか。

À, không được phải không?

B: いえ、今 使っていない部屋が ありますから、

Không, vì hiện tại có phòng không sử dụng nên

 そちらに 泊まれますよ。

Có thể trọ ở chỗ đó được đấy.

A: ああ、そうですか。

À, vậy à.

 じゃ、よろしくお願いします。

Vậy thì, rất mong được sự hỗ trợ của anh/chị.

 

3.昔、初めて オーストラリアへ 行った人は 何を 見ましたか。何を 聞きましたか。

Ngày xưa, người đã đến Úc lần đầu tiên đã nhìn thấy điều gì và đã nghe điều gì.Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)( ③ )…{a. 見た b. 聞いた}

スクリプト:

A: ああ、もう1ヵ月、海の 上に いるなあ。

A, đã 1 tháng, ở trên biển nhỉ.

B: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 あ、島だ。

A, hòn đảo.

 大きい島です。

Hòn đảo lớn nhỉ.

 とても きれいな 山が 見えます。

Có thể nhìn thấy ngọn núi rất đẹp.

A: よし。さあ、行くよ。

Tốt, vậy thì, đi nào.

 

1)()…{a. 見た b. 聞いた}

スクリプト:

A: きれいな 所だなあ。

Mội nơi thật đẹp.

 あ、おもしろい動物が いる。

A, có động vật thú vị nhỉ.

B: わ、子どもが 見えた!Wa, còn nhìn thấy bọn trẻ nữa!.

A: え、どこに? Ở đâu ?

B: ほら、おなかを 見て ください。

Wa, hãy nhìn bên trong nào.

A: ほんとうだ!

Đúng thật nhỉ !.

2)()…{a. 見て、聞いた b. 聞いて、見た}

スクリプト:

A: だれも いないね。

Không có một ai hết nhỉ.

B: あ、人の 声が 聞こえますよ。

A, có nghe tiếng người đấy.

A: だれも 見えないけど……。

Mặc dù cũng không nhìn thấy ai nhưng mà…….

B: あ、あそこに 鳥が いますよ。

A, có con chim ở đằng kia kìa.

 あの 鳥の 声ですよ。

Là tiếng của con chim đó đấy.

A: おもしろい鳥だなあ。

Con chim thú vị nhỉ.

3)()…{a. 見た b. 聞いた}

スクリプト:

A: この 木に 登ったら、景色が よく見えると 思うよ。

Tớ nghĩ nếu trèo lên cây này thì sẽ nhìn thấy rõ phong cảnh.

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 僕が 登ります。

Tớ sẽ trèo lên.

A: おーい、上から 何が 見える?

Ôi, cậu có thể nhìn thấy gì từ phía trên không?

------------

B: 大きい川が 見えまーす。

Nhìn thấy con sông lớn.

A: 町は?

Còn thành phố thì sao?

B: 見えませーん。

Tớ không nhìn thấy.

 

4. ミラーさんは 旅行に 行きました。ミラーさんの はがきを 書いて ください。

Bạn Miller đã đi du lịch. Hãy viết bưu thiếp của bạn Miller và hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong dấu ngoặc theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

けい子さん、

きのう 僕は 富士山の 近くへ 来ました。僕が 泊まっているホテルは とても古くて、

1937年に(例:できました)。

新しい建物には エレペーターが(①)が、

古い建物には 階段しか(②)。

(③)の 窓から 富士山が 見えます。鳥の 声も(④)。

温泉からは 富士山が(⑤)が、

すばらしいです。

でも、ちょっとサビースが 悪いんです。クリーニングは なかなか(⑥)でした。

ルームサービスは サンドイッチしか(⑦)でした。

あした東京へ 帰ります。

 

スクリプト:

A: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

B: 先週予約したマイク・ミラーですが……。

Tôi là Mike Miller đã đặt phòng vào tuần trước …….

A: はい、お部屋は 315です。

Vâng, số phòng của quý khách là 315.

 こちらへ どうぞ。

Xin mời quý khách vào đây.

B: この ホテルは 古いですね。

Khách sạn này cũ nhỉ.

 いつできたんですか。

Đã hoàn thành khi nào vậy?

A: この 建物は 1937年に できました。

Tòa nhà này được hoàn thành vào năm 1937.

 あちらは 3年まえに、できました。

Chỗ kia được hoàn thành cách đây 3 năm.

------------

B: 新しい建物より 古い建物の ほうが すてきですね。

Tòa nhà cũ này đẹp hơn so với tòa nhà mới.

A: ええ。でも、新しい建物には エレベーターが ありますが、

Vâng, thế nhưng, tòa nhà mới thì có cầu thang máy,.

 こちらには 階段しかないんですよ。

Còn chỗ này thì chỉ có cầu thang thôi.

 こちらへ どうぞ。

Xin mời vào đây.

------------

A: こちらが お部屋です。

Đây là phòng của quý khách ạ.

 窓から 富士山が 見えますよ。

Quý khách có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ cửa sổ này.

B: いい景色ですね。

Khung cảnh đẹp nhỉ.

 ああ、鳥の 声が 聞こえますね。

À, có thể nghe thấy tiếng chim nữa.

A: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 温泉は 1階に あります。

Suối nước nóng nằm ở tầng 1.

 いつでも入れますから、どうぞ。

Bất cứ lúc nào cũng có thể vào tắm được, xin mời quý khách.

B: じゃ、これから入ります。

Vậy thì, bây giờ tôi sẽ vào.

 温泉からも 富士山が 見えますか。

Từ suối nước nóng này cũng có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ được không?

A: すみません。

温泉からは 見えません。
Xin lỗi, từ suối nước nóng này không thể nhìn thấy được ạ.

------------

B: もしもし、ミラですが、

Alô, tôi là Miller.

 もうクリーニングは できましたか。

Giặt quần áo đã xong chưa ạ?

A: えーと、どんな物ですか。

Xin hỏi là đồ nào ạ?

B: 上着と シャツを お願いしたんですが……。

Tôi đã nhờ giặt áo khoác và áo sơ mi…….

 いつできますか。

Khi nào thì xong ạ?

A: 上着は あしたに なりますね。

Áo khoác thì là ngày mai nhỉ.

 シャツは 今晩9時までに できます。

Áo sơ mi thì đến 9 giờ tối nay sẽ xong.

B: あしたですか。

Ngày mai à?

 もう少し 早く できませんか。

Có thể xong sớm hơn một chút được không ạ?

A: すみません。

Xin lỗi,.

 ちょっと 無理なんですが……。

Hơi không được lắm…….

------------

B: もしもし、部屋で 食事が できますか。

Alô, tôi có thể dùng bữa ở phòng được không ạ?

A: はい、できます。

Vâng, được.

B: じゃ、カレーと コーヒーを お願いします。

Vậy thì, làm ơn cho tôi phần cơm cà ri và cà phê nhé.

A: すみません。

Xin lỗi.

 もう9時ですから、食べ物は サンドイッチしかできないんです。

Vì đã 9 giờ rồi nên thức ăn chỉ còn bánh mì xăng uých thôi.

B: そうですか。

Vậy à,.

 じゃ、サンドイッチと コーヒーを お願いします。

Vậy thì, làm ơn cho tôi bánh mì xăng-uých và cà phê.

 

Bài 28

1.先生が 男の 人に 注意します。男の 人は どうしますか。

Bậc thầy đã nhắc nhở người nam. Người nam làm như thế nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

A: ちょっと、歩きながらたばこを 吸わないで ください。

Xin đừng vừa đi bộ vừa hút thuốc nhé.

 小さい子どもも いるんですよ。

Vì cũng có những đứa bé nhỏ đó.

 危ないですよ。

Nguy hiểm đấy.

B: あ、どうもすみません。

À, tôi thành thật xin lỗi.

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

A: 痛い!

Nhức quá !.

B: あっ、すみません。

A, xin lỗi.

 先生、大丈夫ですか。

Thầy/cô không sao chứ ạ?

A: 電話を かけながら 自転車に 乗ったら、危ないでしょう?

Nếu vừa lái xe đạp vừa nghe điện thoại thì nguy hiểm đấy?

B: ええ。あのう、大丈夫ですか。

Vâng, Xin hỏi có bị sao không ạ?

A: 大丈夫よ。

Không sao mà.

 でも、気を つけてく ださいね。

Nhưng mà, hãy cẩn thận nhé.

B: はい、すみません。

Vâng ạ, xin lỗi.

 

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

A: エドさん、何を 食べて いるんですか。

Bạn Edo, bạn đang ăn gì thế?

B: ガムです。

Kẹo sing-gum.

A: あなたの 国では ガムを かみながら先生の 話を 聞いても いいんですか。

Ở nước của bạn vừa nhai kẹo sing-gum vừa nghe lời thoại của giáo viên có được không ạ?

B: はあ。

Vâng, được ạ.

A: 日本ではね、いいことじゃないんですよ。

Ở bên Nhật thì không phải là chuyện tốt đấy.

 それに、日本語の 練習が できませんよ。

Hơn nữa, luyện tập tiếng nhật không thể được đấy.

B: はい、すみません。

Vâng ạ, tôi xin lỗi.

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

A: ミゲルさん、ミゲルさん。

Em Migeru, em Migeru.

B: はあ? あ、先生、何ですか。

Hả?A, Thầy/cô giáo có chuyện gì vậy ạ?

A: 図書館では 音楽を 聞きながら 勉強しないで くださいね。

Xin đừng vừa nghe nhạc vừa học bài ở Thư Viện nhé.

 音が 聞こえますよ。

Nghe thấy tiếng âm thanh đấy.

B: あ、そうですか。

A, vậy à?

A: ええ、音楽は 外で 聞いて ください。

Vâng, âm nhạc thì hãy nghe ở bên ngoài nhé.

B: はい、わかりました。

Vâng, em đã biết rồi ạ.

 

2.おじいさんは どんな生活を しましたか。どちらですか。

Người ông được đề cập trong bài hội thoại đã có cuộc sống như thế nào và ở đâu.Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 太郎、テレビを 見ながら 勉強しては いけないよ。

Cháu Taro, cháu không được vừa xem ti vi vừa học bài đấy.

B: おじいちゃん、勉強じゃないよ。

Ông ơi, cháu không có học bài mà.

 雑誌を 読んでいるんだ。

Cháu đang đọc tạp chí.

A: 勉強しない。

Không học bài.

 本は 読まない。

Sách thì không đọc,.

 最近の 子どもは ほんとうに……。

Bọn trẻ bây giờ thật sự…….

 わたしが 子どもの ときは、本を 読みながら 歩いて 学校に 通ったよ。

Khi ông còn nhỏ ông vừa đi bộ vừa đọc sách đến trường học đấy.

B: えっ、おじいちゃん、そんなことしたら、危ないよ。

Hả, ông ơi, nếu mà làm như thế thì nguy hiểm lắm đấy.

A: ほんとうに一生懸命勉強したんだよ。

Thật sự ông đã học một cách chăm chỉ đấy.

------------

でも、うちには お金が なかったから、

thế nhưng, vì nhà không có tiền nên.

昼間働きながら 夜、高校に 通ったんだ。

Vừa làm việc ban ngày tối đến trường cấp 3.

B: へえ、おじいちゃん、元気だったんだね。

Wa, ông khỏe nhỉ.

A: しかし、生活が 大変だったから、

Tuy nhiên, vì cuộc sống vất vả nên.

 17歳の とき、学校を やめて 船の 会社に 入ったんだよ。

Lúc 17 tuổi, ông phải nghỉ học và vào làm việc cho một công ty thuyền tàu đấy.

B: へえ、船に 乗ったの。

Wa, ông đã đi tàu.

A: うん。船で いろいろな 仕事を しながら外国語を 勉強したんだよ。

Vâng, ông vừa làm nhiều việc ở trên tàu vừa học ngoại ngữ đấy.

B: ふうん、いじいちゃん、まじめだったんだね。

… ông ơi, ông chăm chỉ nhỉ.

------------

A: そして、22歳のとき、フランスで、とてもきれいな 女の 人に 会ったんだ。

Và lúc 22 tuổi, ông đã gặp một người con gái rất đẹp ở Pháp.

B: へえ、その 人、おじいちゃんの 彼女?

vậy à, người đó, người con gái của ông là ?

A: まあ、な。

Uh, thôi…….

 それで、船を 降りて

Vì thế khi xuống tàu,.

 フランス人に 柔道を 教えながら しばらくフランスで 生活したんだよ。

Ông vừa dạy kiếm đạo cho người Pháp vừa sống ở Pháp được một thời gian đấy.

B: へえ、おじいちゃん、柔道が できるの? Vậy à, ông cũng chơi được võ Judo à?

A: うん、まあ、な。外国語が できて、

Uh, nhưng mà… có thể nói được tiếng nước ngoài.

 柔道ができたら、世界の どこでも 行ける。

Và nếu có thể chơi được võ Judo thì có thể đi được bất cứ nơi đâu trên thế giới.

 太郎も 勉強と スポーツを しなければならないよ。

Cháu Taro cũng phải học và chơi thể thao đấy.

B: それで、フランス人の 彼女は?

Và người con gái Pháp thì sao ông?

 どうして 結婚しなかったの?Tại sao ông không kết hôn ?

 おばあちゃんには、いつ会ったの?Ông đã gặp bà khi nào ?

A: うん、まあ、な。……。

Uh, thôi…….

 

3.学生の 食事に ついて アンケートを します。学生の 答えを 書いて ください。

Tiến hành phiếu thăm dò về bữa cơm của học sinh. Hãy viết câu trả lời của học sinh theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại và điền nội dung thích hợp vào trong dấu ngoặc trống sau đây.

 

 

 

 

 

アンケート―学生の 食事について―

例)朝ごはんを 食べますか。…… a. 毎日 (b.) 時々 c. 全然

 → 何を 食べますか。……(パンと コーヒー)

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi,.

 毎日の 食事に ついて ちょっと教えて いただけませんか。

Bạn có thể chỉ cho tôi một chút về bữa cơm mỗi ngày được không ạ?

B: 毎日の 食事? Bữa cơm mỗi ngày?

 いいですよ。

Được đấy.

A: 毎日朝ごはんを 食べて いますか。

Bạn có dùng cơm sáng mỗi ngày không?

B: うーん、毎日は 食べて いません。

Không, tôi không ăn mỗi ngày.

 食べるときは、だいたい パンと コーヒーですね。

Khi ăn thì đại khái là bánh mì và cà phê nhỉ.

 コンビニで 買って います。

Mua ở quầy tạp hóa.

 

1)昼ごはんを 食べますか。…… a. 毎日 b. 時々 c. 全然

 → どこで 食べますか。……()

 → 何を 食べますか。…… ラーメンや()

スクリプト:

A: 昼ごはんは?

Còn bữa cơm trưa thì sao?

B: ほとんど 毎日学生食堂で 食べて います。

Hầu như là ăn mỗi ngày ở nhà ăn sinh viên.

A: どんな物を 食べて いますか。

Bạn đã ăn những món nào?

B: ラーメンや カレーですね。

Mì và cà ri nhỉ.

 安いから。

Vì rẻ.

A: そうですか。

Vậy à.

 

2)晩ごはんを 食べますか。…… a. 毎日 b. 時々 c. 全然

 → どこで 食べますか。……()

 → 自分で 料理しますか。…… a. 毎日 b. 時々 c. 全然

スクリプト:

A: 晩ごはんは どうして いますか。

Bữa cơm tối thì như thế nào?

B: 夜は いつもうちで 食べますね。

Buổi tối thì tôi thường ăn ở nhà nhỉ.

 時々自分で 料理を 作って いますよ。

Thỉnh thoảng thì tự tôi nấu đấy.

 でも、たいていコンビニで 買った物を 食べて いますね。

Nhưng mà, nói chung là ăn đồ mua ở quầy tạp hóa đấy.

 便利だし、いろいろあるし、ね。

Tiện lợi vả lại có nhiều món nhỉ.

 

3)買い物……a. デパート b. スーパー c. コンビニー d. その他

スクリプト:

A: 買い物は いつもどこで していますか。

Còn mua sắm thì bạn thường mua ở đâu?

 スーパーですか。

Ở siêu thị phải không?

B: コンビニですね。

Ở quầy tạp hóa nhỉ.

 コンビニが なかったら、生活できませんよ。

Nếu không có quầy tạp hóa thì không thể sống được đấy.

A: そうですか。

Vậy à.

 どうもありがとうございました。

Cảm ơn bạn rất nhiều.

B: いいえ。

Không có chi.

 

4. 会社の 人は どちらを 選びましたか。どうしてですか。

Người của công ty được đề cập trong bài hội thoại đã chọn người nào và tại sao?

Hãy chọn a hay b thích hợp như sau đây.

 

例)新しい社員…{a. 黒井さん b. 赤井さん}

 ①{a. 英語 (b.) 英語と 中国語}が できるから。

 ②{a. 経済 (b.) 中国}のことを よく知っているから。

スクリプト:

A: 新しい社員は 黒井さんと 赤井さんの 2人から 選びたいんですが。

Nhân viên mới tôi muốn chọn từ 2 người là bạn Kuroi và bạn Akai.

B: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 どちらも 英語が 上手で、コンピューターも できますね。

Người nào cũng giỏi tiếng anh, cũng có thể thao tác máy tính được nhỉ.

A: 黒井さんは 専門が 経済だし、有名な 東都大学を 出ていますよ。

Bạn Kuroi tốt nghiệp đại học Tokyo danh tiếng và chuyên môn là kinh tế.

B: でも、赤井さんは 中国語も できるし、中国へ ボランティアに 行った経験も あると 言いましたね。

Thế nhưng, bạn Akai có nói là cũng sử dụng được tiếng Trung vả lại cũng có kinh nghiệm từng đi đến Trung Quốc để làm tình nguyện.

 元気で 明るいし、まじめな 人だと 思いましたよ。

Nên tôi nghĩ người này khỏe mạnh, sáng sủa và là người chăm chỉ nữa đấy.

A: うん、これからの 仕事は 中国ですね。

Vâng, công việc sắp tới là ở Trung Quốc nhỉ.

 じゃ、この 人ですね。

Vậy thì, người này nhỉ.

 

 

1)社員旅行…{a. 北海道 b. 沖縄}

 ①{a. 紅葉 b. 海}が きれいだから。

 ②{a. 肉 b. 魚}が おいしいから。

スクリプト:

A: 秋の 社員旅行ですが、どこが いいですか。

Về chuyến du lịch nhân viên vào mùa thu, đi đâu là được vậy?

B: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 北海道が いいと 思うんですが。

Tôi nghĩ Hokkaido được đấy.

A: 北海道は ちょっと遠いでしょう?

Hokkaido hơi xa nhỉ?

 沖縄は どうですか。

Okinawa bạn thấy thế nào?

B: でも、北海道は 紅葉が きれいだし、

Nhưng mà, ở Hokkaido có lá Momiji (lá đỏ) đẹp, vả lại.

 秋は 魚が おいしくなる季節だし、

mùa thu là mùa cá trở nên rất ngon.

 それに 温泉にも 入れるし……。

Hơn nữa, cũng có thể vào suối nước nóng…….

A: 沖縄は 海が きれいだし、おもしろい建物も 見られるし、

Okinawa có biển đẹp, vả lại cũng có thể nhìn thấy những tòa nhà thú vị,.

 豚肉料理も おいしいですよ。

Món ăn thịt heo cũng ngon nữa.

B: グプタさんも アリさんも 肉が 食べられませんよ。

Bạn Thawaphon cũng như bạn Ari không ăn được thịt đấy.

 それに 暑くない所へ 行きたいと 言いましたよ。

Hơn nữa, hai bạn còn nói muốn đi đến nơi mát mẻ.

A: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、……。

Vậy thì…….

 

 

2)製品の コマーシャル…{a. ヤッホー b. スキップ}

 ①{a. 経験が ある b. ダンスと 歌が 上手だ}から。

 ②{a. 人気 b. 将来}が あるから。

スクリプト:

A: 新しい製品の コマーシャルを 作るんですが、

Tôi đang làm quảng cáo cho sản phẩm mới.

 若い歌手を 使いたいと 思っているんです。

Tôi nghĩ muốn sử dụng ca sỹ trẻ.

 ヤッホーと スキップと、どちらが いいと 思いますか。

Yoho và Skip, bạn nghĩ người nào thì được?

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 スキップは 人気も あるし、

Skip cũng nổi tiếng.

 映画や テレビドラムの 経験も ありますね。

Cũng có kinh nghiệm màn ảnh và phim truyện truyền hình nhỉ.

A: ええ。でも、ヤッホーは まだあまり有名じゃないけど、

Vâng, thế nhưng Yoho thì vẫn chưa nổi tiếng lắm nhưng mà.

 歌も 上手だし、ダンスも すばらしいし、

cũng hát hay, vả lại nhảy cũng đẹp.

 これから 楽しみですよ。

Bây giờ mọi người đang mong chờ đấy.

 新しい製品の コマーシャルですからね。

Vì là quảng cáo sản phẩm mới nhỉ.

B: うーん、じゃ、たぶん将来が ある人の ほうが いいですね。

Uh, vậy thì, có thể tương lai một người nào đó tốt hơn nhỉ.

A: ええ。

Vâng,.

 じゃ、こちらですね。

Vậy thì, người này nhỉ.

 

Bài 29

1.友達が いずみさんに 注意しました。いずみさんは どうしますか。

Bạn bè đã nhắc nhở bạn Izumi. Bạn Izumi sẽ làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: いずみ、車の 電気が ついているよ。

Bạn Izumi đang bật điện xe hơi đấy.

A: え? そう? ありがとう。

Hả ? Đúng vậy nhỉ ? cảm ơn.

 ちょっと 待って いて。

Xin hãy chờ một chút.

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

B: いずみ、かばんが 開いて いるよ。

Bạn Izumi, đang mở cặp đấy.

A: え? Hả ?

B: 危ないね。

Nguy hiểm nhỉ.

 気を つけて。

Hãy cẩn thận nhé.

A: うん。

Vâng.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: いずみ、シャツの ボタンが 外れているよ。

Bạn Izumi, đang cởi nút áo sơ mi đấy.

A: あら、そう?

Vậy hả, đúng nhỉ ?

 ありがとう。

Cảm ơn.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: ごちそうさま。

Xin cảm ơn đã chiêu đãi.

 ああ、おいしかった。

A, ngon nhỉ.

B: いずみ、アイスクリームが 付いているよ。

Bạn Izumi, đang dính kem đấy.

A: え? どこ?

Hả ? Ở đâu ?

B: 口の 横。

Nằm ngang miệng.

 違う。右。その う。その う。

Không phải, bên phải, đúng rồi, đúng rồi.

A: ありがとう。

Cảm ơn.

 

2.サントスさんは どうして すぐ帰って 来ましたか。

Bạn Santos tại sao lại trở về ngay. Hãy chọn a, b thích hợp theo nội dung đã được đề cập trong bài hội thoại.

例){(a.) とても込んでいた b. 2時間待って、疲れた}から。

スクリプト:

A: あれ? サントスさん、お帰りなさい。

Cái gì? Bạn Santos đã về rồi à.

 早いですね。

Nhanh nhỉ.

 ディズニーランドへは 行ったんですか。

Đã đi đến công viên Disneyland phải không?

B: ええ。

Vâng,.

 ラジオで すいていると 聞いたから、行ったんですけど、……。

Vì nghe trên đài Radio là vắng vẻ nên đã đi đến đó nhưng mà …….

A: 中には 入らなかったんですか。

Không vào được bên trong phải không?

B: ええ。

Vâng,.

 2時間待たなければなりませんでしたから、帰って 来ました。

Vì phải đợi 2 tiếng đồng hồ nên đã đi về.

 

 

1)図書館は{a. 休みだった b. 休みだと思った}から

スクリプト:

A: あ、サントスさん、お帰りなさい。

A, bạn Santos đã về rồi à.

 ずいぶん早いですね。

Quá nhanh nhì.

B: ええ、図書館、休みだったんです。

Vâng, thư viện đã nghỉ.

A: え? きょうは 火曜日でしょう?

Hả?hôm nay là ngày thứ ba mà?

 図書館の 休みは 月曜日ですよ。

Ngày nghỉ của thư viện là ngày thứ hai đấy.

B: でも、電気が 消えていましたよ。

Nhưng mà, vì bị cúp điện đấy.

A: ああ、図書館は 10時からですから、まだついて いなかったんですよ。

À, thư viện từ 10 giờ vẫn chưa có điện đấy.

 

 

2){a. 美術館では ピカソの 絵が 見られなかった b. 美術館は 閉まっていた}から。

スクリプト:

B: ただいま。

Tôi đã về đây.

A: お帰りなさい。

Anh đã về rồi đấy à.

 早いですね。

Nhanh nhỉ.

 美術館は 閉まっていたんですか。

Bảo tàng mỹ thuật đóng cửa phải không?

B: いいえ、開いて いましたよ。

Không, đang mở cửa mà.

A: じゃ、ピカソの 絵は 見たんですか。

Vậy thì, bạn đã xem tranh Picaso chưa?

B: いいえ。ピカソの 展覧会は きのうまでだったんです。

Chưa. Triễn lãm tranh Picaso đến ngày hôm qua thôi.

 

3.デパートの 人は どうして「こちらのを どうぞ」と 言いましたか。

Người của cửa hàng bách hóa tại sao lại nói [xin mời cái này]. Hãy chọn hình a, b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi,.

 あの セーターを 見せて ください。

Hãy cho tôi xem áo ấm đó.

B: はい、どうぞ。

Vâng, xin mời.

A: あ、すてき。

A, dễ thương nhỉ.

 でも、ここ、汚れて いますね。

Nhưng mà, chỗ này bẩn nhỉ.

B: すみません。

Xin lỗi,.

 こちらに 同じものが ありますから、こちらのを どうぞ。

Vì có cùng loại ở chỗ này nên xin mời cái này ạ.

A: ありがとう。

Cảm ơn.

 うん。これを ください。

Vâng, hãy cho tôi cái này.

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi,.

 これ、ください。

Hãy cho tôi cái này.

B: はい、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 お皿が 5枚ですね。

Có 5 cái đĩa nhỉ.

A: はい。

Vâng.

B: あ、これは……。

A, cái này…….

A: あれ、ちょっと 割れて いますね。

Cái đó hơi bị nứt nhỉ.

B: すみません。

Xin lỗi.

 こちらに 新しいのが ありますから、こちらのを どうぞ。

Vì có cái mới ở chỗ này nên xin mời cái này ạ.

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi,.

 大きい袋を ください。

Hãy cho tôi túi đựng lớn này.

B: はい。

Vâng,.

 これで いいですか。

Cái này được không?

A: ありがとう。

Cảm ơn.

 あれ? これは 破れて いますよ。

Cái kia ? cái này đang bị hư đấy.

B: え? どうもすみません。

Hả ? thành thật xin lỗi.

 こちらのを どうぞ。

Xin mời cái này.

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

B: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

A: てんぷら定食、ください。

Hãy cho tôi suất ăn Tempura.

B: かしこまりました。

Tôi đã hiểu rồi ạ.

----------

B: お待たせました。

Quý khách đã chờ lâu.

A: あれ? すみません。

Cái kia ? xin lỗi.

 この はし、折れて いるんですけど。

Cái đũa này bị gãy nhưng mà….

B: あ、どうもすみません。

À, thành thật xin lỗi.

 こちらのを どうぞ。

Xin mời cái này.

 

 

4. タワポンさんは すごい人です。どうしてですか。

Bạn Thawaphon là người tuyệt vời, tại sao lại như vậy. Hãy điền nội dung thích hợp vào phần trống trong dấu ngoặc đơn được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)[ 10 ] 分 …( 昼ごはん )を ( 食べた )!

スクリプト:

A: タワポンさん、昼ごはんを 食べませんか。

Bạn Thawaphon đã ăn cơm trưa chưa?

B: もう食べました。

Tôi đã ăn rồi.

A: え? いつ食べたんですか。

Hả?Bạn đã ăn khi nào?

B: 休み時間に 食べて しまいました。

Tôi đã ăn vào thời gian nghỉ ngơi.

A: え? 10分の休み時間に? Hả?vào thời gian nghỉ ngơi 10 phút sao?

 速いですね。

Nhanh nhỉ.

 

1)[ ] 時間 …()を ()!

スクリプト:

A: タワポンさん、日本の 古い歌を 知りたいと 言っていましたね。

Bạn Thawaphon đã nói là muốn biết ca khúc cũ Nhật Bản nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 もう 鈴木さんに 教えてもらいました。

Tôi đã được bạn Suzuki chỉ cho ạ.

A: え? もう 全部覚えて しまったんですか。

Hả?bạn nhớ toàn bộ sao?

B: ええ。1時間かかりましたけど。

Vâng, đã mất khoảng 1 tiếng đồng hồ nhưng mà….

A: でも、長い歌でしょう?

Thế nhưng, là ca khúc dài phải không?

 すごいですね。

Tuyệt vời nhỉ.

 

2)[ ] 日 …()を ()!

スクリプト:

A: タワポンさん、夏休みの 宿題は もうやって しまいましたか。

Bạn Thawaphon, bài tập kỳ nghỉ hè, bạn đã làm xong hết chưa vậy?

B: ええ。富士山に ついてレポートを 書きました。

Vâng, tôi đã viết báo cáo về núi Phú Sĩ.

A: え? 先週聞いたとき、まだでしたね。

Hả?nghe tuần rồi mà vẫn chưa xong nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 この 土曜日と 日曜日、頑張りました。

Thứ bảy, chủ nhật này tôi đã cố gắng.

 

 

3)[ ] 週間 …()を ()!

スクリプト:

A: タワポンさん、この本、どうですか。

Bạn Thawaphon, quyển sách này như thế nào?

 おもしろいですか。

Thú vị không?

B: ええ、おもしろかったですよ。

Vâng, thú vị đấy.

A: え?

Hả?

 もう読んで しまったですか。

Bạn đã đọc xong rồi à?

B: ええ。

Vâng,.

 読んで しまいましたよ。

Tôi đã đọc xong rồi đấy.

 よかったら、どうぞ。

Nếu được, xin mời.

 1週間あったら、読めますよ。

Nếu có 1 tuần thì có thể đọc được đấy.

A: タワポンさんが 1週間だったら、

Bạn Thawaphon nếu là 1 tuần thì.

 わたしは 3週間かかりますよ。

Tôi mất 3 tuần đấy.

 

5. ミラーさんは これから どうしますか。

Bạn Miller bây giờ sẽ làm như thế nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

スクリプト:

A: ミラーさん、もう12時ですね。

Bạn Miller, đã 12 giờ rồi nhỉ.

 食事に 行きませんか。

Cùng đi dùng bữa không?

B: すみません。

Xin lỗi,.

 このレポート、書いてしまいたいですから、

Vì tôi muốn viết báo cáo này nên.

 お先に どうぞ。

Xin mời bạn đi trước ạ.

A: 何分ぐらいかかりますか。

Mất khoảng mấy phút?

B: 10分ぐらいです。

Khoảng 10 phút.

A: 10分ですか。

10 phút phải không?

 おなかも すいたし、レストランも 込むし、……。

Bụng cũng đói, vả lại nhà hàng cũng đông nghẹt …….

 じゃ。

Vậy thì….

 

1)

 

 

 

スクリプト:

A: あ、12時50分ですよ。

A, 12 giờ 50 phút rồi đấy.

 もう帰らないと。

Nếu không về thì….

B: お先に どうぞ。

Xin mời bạn về trước ạ,.

 わたしは この コーヒーを 飲んで しまいますから。

Vì tôi lỡ uống cà phê này.

A: じゃ。

Vậy thì….

 

2)

 

 

 

スクリプト:

A: もう5時ですね。

Đã 5 giờ rồi nhỉ.

 帰りませんか。

Bạn chưa về sao?

B: すみません。あしたから出張なんです。

Xin lỗi, vì ngày mai tôi đi công tác nên.

 この資料を まとめて しまわないと、……。

Nếu không tập hợp xong tài liệu này thì…….

A: 大変ですね。

Vất vả nhỉ.

B: ええ。ですから、お先にどうぞ。

Vâng, cho nên, xin mời bạn về trước ạ.

A: わかりました。じゃ。

Tôi đã hiểu rồi. Vậy thì.

 

6. エドさんは よく小さい失敗を します。何を しましたか。どうしますか。

Bạn Edo hay làm thất bại nhỏ, bạn Edo đã làm gì? Làm như thế nào?

Hãy chọn hình và nội dung thích hợp vào trong ngoặc trống được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

例)( a )を{(なくした) まちがえた} ①すぐ電話を かける

  ②すぐ換えてもらう

  ③すぐ図書館へ 行く

  ④すぐ寮へ 帰る

スクリプト:

A: エドさん、どうしたんですか。

Bạn Edo, bạn làm sao thế?

B: 本を なくして しまったんです。

Tôi đã làm mất quyển sách.

A: またですか。

Lại mất nữa hả?

 今度は 何の 本?Lần này là quyển sách gì?

B: 先週図書館から 借りた本です。

Quyển sách đã mượn từ thư viện tuần trước.

 それを 読んで、レポートを 書いたんですが。

Tôi đã đọc cái đó và đã viết báo cáo.

A: これですか。

Cái này phải không?

B: あ、それです。

A, cái đó.

 先生、どこに ありましたか。

Thưa cô, nó nằm ở đâu vậy?

A: わたしの 机の 上に ありましたよ。

Nằm ở phía trên bàn của tôi đấy.

 レポートと いっしょに。

Cùng với báo cáo.

B: ああ、よかった。

A, Tốt quá.

 すぐ返しに 行きます。

Em sẽ đi trả lại ngay.

 もう2週間に なりますから。

Vì đã 2 tuần rồi.

 

 

1)()を{まちがえた 忘れた}  ①すぐ電話を かける

  ②すぐ換えてもらう

  ③すぐ図書館へ 行く

  ④すぐ寮へ 帰る

スクリプト:

B: おはよう。

Xin chào.

A: おはよう。

Xin chào.

 エドさん、きょうは 新しいかばんだね。

Bạn Edo, hôm nay có túi xách mới nhỉ.

B: え? 新しいかばん? Hả?Túi xách mới sao?

 わあ、まちがえて しまった。

Wa, bạn đã nhầm rồi.

 これ、ミゲルさんのだ。

Cái này, của bạn Migeru.

A: ミゲルさん、探していると 思うよ。

Tôi nghĩ bạn Migeru đang tìm đấy.

 すぐ 電話しないと。

Nếu không điện thoại ngay thì….

B: うん、わかった。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

2)()を{なくした 落とした}  ①すぐ電話を かける

  ②すぐ換えてもらう

  ③すぐ図書館へ 行く

  ④すぐ寮へ 帰る

スクリプト:

A: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

B: すみません。この 携帯電話なんですけど、

Xin lỗi, chiếc điện thoại di động này ….

 けさ、トレイに 落として しまいました。

Sáng nay, nó đã bị rơi trong nhà vệ sinh.

 すぐ拾ったんですけど、……。

Tôi đã lượm nó ngay lúc đó nhưng mà…….

A: ちょっと見せて ください。

Hãy cho tôi xem một chút.

 ああ、これは だめですね。

A, cái này không được nhỉ.

 もう 使えませんね。

Không thể sử dụng được nữa nhỉ.

B: じゃ、新しいのに 換えて いただけませんか。

Vậy thì, hãy đổi giùm tôi cái mới được không ạ?

A: はい、かしこまりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

Bài 30

1.今、クララさんが いる茶室は どれですか。

Hiện tại, phòng trà mà bạn Kurara có mặt là cái nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

クララさんは()の茶室に います。

 

スクリプト:

A: クララさん、こちらが この お寺の 茶室です。

Bạn Kurara, đây là phòng trà của ngôi chùa này.

B: 静かで すてきですね。

Đẹp và yên tĩnh nhỉ.

 でも、ちょっと 狭いですね。

Thế nhưng, hơi chật hẹp nhỉ.

A: ええ、この 茶室は 大切な人と お茶を 飲む所なんです。

Vâng, phòng trà này là nơi uống trà với người quan trọng.

 ですから、狭いんです。

Cho nên nó chật hẹp.

B: あ、ドアが ある。

A, có cửa ra vào nữa.

 でも、低い所に 作って ありますね。

Thế nhưng, nó được làm ở chỗ thấp nhỉ.

A: ええ、庭から 来る人は ここから 入ります。

Vâng, người đến từ sân vườn sẽ vào từ chỗ này.

B: へえ。

Vâng,.

 ここから 入るんですか。

Sẽ vào từ chỗ này phải không?

 ああ、きれいな花が 飾って ありますね。

A, có trang trí nhiều hoa đẹp nhỉ.

 この 花瓶は 有名な人が 作ったですか。

Bình hoa này, người nổi tiếng đã chế tạo phải không?

A: ええ、そうですよ。

Vâng, đúng vậy đấy.

 白い花が すてきでしょう?

Hoa màu trắng đẹp nhỉ?

B: ええ。あそこに 絵が 掛けて ありますね。

Vâng, có treo bức tranh ở chỗ đằng kia nhỉ.

 何が かいてあるんですか。

Nó có ghi cái gì vậy?

A: あれは 絵じゃありません。

Cái đó không phải là tranh.

 ひらがなが 書いて あるんですよ。

Có ghi chữ Hiragana đấy.

B: あ、わかりました。

A, tôi đã hiểu rồi.

 「はる」ですね。

Là chữ [Haru] (mùa xuân) nhỉ.

A: そうです。

Đúng vậy.

 さあ、クララさん、どうぞ座って ください。

Bạn Kurara, xin mời bạn ngồi ạ.

B: はい。[え、テーブルは ないんですか、

Vâng, bàn ngồi có không ạ?

A: ええ、茶室には テーブルや 机は 置きませんね。

Vâng, bàn ngồi và bàn viết không được đặt trong phòng trà nhỉ.

B: そうなんですか。

Vậy à.

A: さあ、お茶を どうぞ。

Xin mời dùng trà ạ.

B: いただきます。

Tôi xin phép dùng ạ.

 

2.学生寮は どんな問題が ありますか。その の 問題を どうしますか。

Ký túc xá sinh viên có các vấn đề nào? Giải quyết vấn đề đó như thế nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

取る

捨てる

片づけてもらう

名前を ロビーに はる

並べる

洗う

 

 

例)( a )→ [ ④ ]

 

スクリプト:

A: 最近、寮の 前に 自転車が たくさん置いて ありますね。

Gần đây có nhiều xe đạp đậu trước Ký túc xá nhỉ.

 きれいじゃありませんね。

Không được đẹp nhỉ.

B: ええ、片づけない人が 多いんです。

Vâng, có nhiều người không sắp xếp gọn gàng.

 ちょっと問題ですね。

Có vấn đề một chút nhỉ.

 「自転車置き場に 入れて ください」と 書いてあるんですが。

Có ghi là [Hãy để vào khu vực đậu xe đạp] nhưng mà….

A: じゃ、寮の 前に 自転車を 置いた人の 名前を 書いて、ロビーに はりましょう。

Vậy thì, chúng ta ghi tên người đậu xe đạp trước Ký túc xá và dán vào hành lang.

B: そうしましょう。

Chúng ta làm như vậy nhé.

 

 

 

1) ()→ [ ]

スクリプト:

A: ロビーが ちょっと 暗いですね。

Hành lang hơi tối nhỉ.

B: ええ、カーテンが 掛けて あるんですが、

Vâng, có treo màn cửa nhưng mà.

 汚れて いるんです。

Bị bẩn.

A: じゃ、カーテンを 取りましょう。

Vậy thì, chúng ta lấy màn cửa ra.

B: でも、なかったら、不便ですよ。

Nhưng mà, nếu không có thì bất tiện đấy.

 洗いましょう。

Hãy cùng giặt tẩy nhé.

 

2) ()→ [ ]

スクリプト:

A: ロビーの 壁に ポスターは はって ありますね。

Có dán áp phích quảng cáo ở trên tường của hành lang nhỉ.

B: ええ、去年の 留学生の 旅行の ポスターですね。

Vâng, là áp phích quảng cáo du lịch của lưu học sinh của năm rồi nhỉ.

A: もう 要らないから、捨てましょう。

Vì không cần thiết nữa nên chúng ta vứt bỏ nó nhé.

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 

3) ()→ [ ]

スクリプト:

A: あの 部屋の 外に 本が たくさん置いて ありますね。

Có nhiều quyển sách đặt ở ngoài phòng đó nhỉ.

B: ジャンさんの 部屋ですね。

Là phòng của anh Giang nhỉ.

 彼は とてもたくさん本を 持っていますから。

Vì anh ấy có rất nhiều sách,.

 部屋の 中には もう置けないんですよ。

Bên trong phòng đã không thể đặt nữa đấy.

A: でも、危ないですよ。

Thế nhưng, thật nguy hiểm đấy.

 捨てましょう。

Hãy vứt bỏ nhé.

B: それは……ちょっと。

Điều này…… hơi….

 ジャンさんに 片づけて もらいましょう。

Hãy nhờ anh Giang dọn dẹp nhé.

 

3.あさってスピーチコンテストが あります。もう準備したことと、 これからすることは 何ですか。もう準備したこと…v これからすること…○

Ngày mốt có cuộc thi hùng biện. Việc đã chuẩn bị và việc bây giờ sẽ làm là việc gì. Việc đã chuẩn bị… đánh dấu chéo. Việc bây giờ sẽ làm… đánh dấu tròn dựa theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

例)     スピーチを 書く( v )

スピーチを 覚える( ○ )

 

 

 

スクリプト:

A: キムさんは スピーチを しますね。

Bạn Kim sẽ thi hùng biện nhỉ.

 もう準備は できましたか。

Bạn đã chuẩn bị xong hết chưa?

B: はい、もうスピーチは 書いて あります。

Vâng, bài diễn văn tôi đã có viết.

A: コンテストでは スピーチを 書いた紙を 見ては いけないんですよ。

Ở phần hùng biện không được nhìn tờ giấy đã ghi bài diễn văn đâu đấy.

 もう覚えましたか。

Bạn đã thuộc chưa?

B: いいえ、まだです。

Chưa, tôi vẫn chưa thuộc.

 今晩 覚えます。

Tối nay, tôi sẽ học thuộc.

 

1)

1)        いすを 並べる()

ポスターを はる()

マイクを 借りる()

 

 

 

 

スクリプト:

A: ミゲルさんは 場所の 準備を しますね。

Bạn Migeru sẽ chuẩn bị địa điểm nhỉ.

 もう、いすを 並べましたか。

Bạn đã sắp xếp ghế chưa?

B: はい、もう並べて あります。

Vâng, tôi đã có sắp xếp rồi.

 ポスターも はってあります。

Cũng có dán áp phích quảng cáo rồi.

A: マイクは もう借りましたか。

Micro bạn đã mượn chưa?

B: いいえ、まだです。

Chưa, vẫn chưa ạ.

 午後、事務所へ 借りに 行きます。

Chiều nay, tôi sẽ đến văn phòng để mượn.

 

2)

2)        リストを 作る()

名前の 読み方を 聞く()

 

 

 

スクリプト:

A: エドさんは スピーチを する人を 紹介しますね。

Bạn Edo sẽ giới thiệu người diễn văn nhỉ.

 リストは 作って ありますか。

Danh sách bạn có lập chưa?

B: いいえ、まだなんです。

Chưa, vẫn chưa lập ạ.

 いろいろな 国の 人が いますから、Vì có người ở nhiều nước tham dự.

 名前が 難しいし、読み方も わからないし。

Tên khó nhớ, vả lại cách đọc cũng không biết.

A: じゃ、まずスピーチを する人の リストを 作って ください。

Vậy thì, trước tiên hãy lập danh sách người sẽ diễn văn.

 それから、読み方を 確認して ください。

Sau đó, hãy xác nhận cách đọc.

B: はい、あしたまでに 作ります。

Vâng, tôi sẽ làm cho đến ngày mai.

 

 

 

3)

3)        プレゼントを 買う()

コンテストの部屋に 置く()

 

 

 

スクリプト:

A: タワポンさんは いいスピーチを した人に プレゼントを あげるんですね。

Bạn Thawaphon sẽ tặng món quà cho người đã có diễn văn hay nhất nhỉ.

 もう買いましたか。

Bạn đã mua chưa?

B: もちろん買って あります。

Tất nhiên tôi có mua.

 いちばん上手だった人は 辞書が もらえるんですよ。

Người giỏi nhất sẽ nhận được cuốn từ điển đấy.

A: それは いいですね。

Điều này được nhỉ.

 どこに 置いて ありますか。

Bạn để sẵn ở đâu vậy?

B: 事務所に 置いて あります。

Tôi để sẵn ở văn phòng.

 コンテストの まえに、持って 行きます。

Tôi sẽ đem đến trước cuộc thi.

 

4. ロボットと 旅行に 行きます。ロボットの 名前は「アイモ」です。アイモは 次の ことを しますか。

Đi du lịch cùng với con rô bốt. Tên của con rô bốt là [Aimo]. Aimo sẽ làm gì sau đó. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: あしたから 旅行だな。

Sẽ đi du lịch từ ngày mai nhỉ.

 アイモ、荷物を まとめておいて。

Aimo, hãy thu gom sẵn hành lý nhé.

B: 何を 持って 行きますか。

Sẽ mang theo cái gì vậy?

A: 僕の 服と 下着を かばんの 中に 入れて おいて。

Tớ để sẵn quần và đồ lót của tớ trong túi xách.

B: わたしは 何を 持って 行ったら いいですか。

Còn tớ, nếu mang theo cái gì thì được?

A: アイモは 電池だけ持って 行ったら いいよ。

Aimo chỉ cần mang theo pin là được đấy.

B: はい、わかりました。

Vâng, tớ hiểu rồi.

 

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: アイモ、これから 飛行機に 乗るよ。

Aimo, bây giờ sẽ lên máy bay đấy.

 かばんから チケットと パスポートを 出して おいて。

Hãy lấy sẵn vé và hộ chiếu từ túi xách ra.

B: これですか。

Cái này phải không?

A: ううん。

Không phải,.

 それは 手帳だよ。

Cái đó là sổ tay đấy.

 それは 元の 所に 戻して おいてね。

Cái đó hãy để lại chỗ cũ nhé.

 こっちだよ。

Cái này đấy.

B: はい。

Vâng.

 

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: さあ、ホテルに 着いた。

Wa, đã đến khách sạn.

 アイモ、広くて いい部屋だよ。

Aimo, phòng rộng và đẹp nhỉ.

B: はい。

Vâng.

 窓を 開けましょうか。

Hãy mở cửa sổ ra phải không?

A: 窓は 開けなくても いいよ。

Cửa sổ không cần mở cũng được nhỉ.

 そのままに して おいて。

Hãy để nguyên tình trạng như vậy đi.

 あ、脱いだ服を しまっておいてね。

A, hãy cất dọn quần áo đã cởi ra nhé.

B: はい、しまって おきます。

Vâng, tớ sẽ cất dọn sẵn.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: あ、このシャツ、汚れたから、洗っておいてね。

A, cái áo sơ mi này vì bị bẩn nên hãy giặt tẩy sẵn nhỉ.

B: はい、わかりました。

Vâng, tớ đã hiểu rồi.

 あのう、かばんの 中の 物を 全部 出しましょうか。

Xin hỏi, tớ lấy ra toàn bộ đồ đạc trong túi xách được không ạ?

A: ううん。

Không,.

 その ままに して おいて。

Hãy để nguyên tình trạng như thế.

 

4)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: アイモ、もうすぐ 昼ごはんの 時間だね。

Aimo, sắp đến giờ cơm trưa nhỉ.

 イタリア料理の レストランを 予約して おいてね。

Hãy đặt sẵn nhà hàng thức ăn Ý nhé.

B: はい、何時に 行くと 言いましょうか。

Vâng, và nói là sẽ đến mấy giờ phải không ạ?

A: そうだな。

Đúng rồi nhỉ.

 シャワーを 浴びてから、出かけたいから、

Sau khi tắm vòi sen xong, vì tớ muốn đi ra ngoài.

 1時に 行くと 言って おいて。

Nên hãy nói trước là sẽ đến lúc 1 giờ.

B: はい、わかりました。

Vâng, tớ đã hiểu rồi.

 あのう、わたしも シャワーを 浴びるんですか。

Um… tớ cũng tắm vòi sen phải không ạ?

A: 君は 浴びなくても いいよ。その のまま 待って いてね。

Cậu không cần tắm vòi sen cũng được, cứ để nguyên tình trạng như thế và chờ tớ nhé.

 

 

5)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: わあ、すごい 料理だ。

Wa, thức ăn ngon nhỉ.

 いただきます。

Tớ xin phép dùng ạ.

B: たくさん仕事を しましたから、

Vì đã làm nhiều công việc nên.

 わたしも おなかが すきました。

Tớ cũng đói rồi.

 ちょっと 食べても いいですか。

Xin lỗi, tớ ăn được không ạ?

A: だめだめ。

Chưa được, chưa được.

 君は そこに 座っていてね。

Cậu ngồi ở chỗ đó nhé.

 あとで 電池を あげるよ。

Sau đó, tớ sẽ cho pin đấy.

B: でも、電池は 全然おいしくないんです。

Nhưng mà, pin thì hoàn toàn không ngon.

 それが食べたい……。

Cái đó tớ muốn ăn…….

A: 僕のだよ。

Tớ đây.

 触らないで。

Không sờ vào.

 もう少し待っていてね。

Hãy chờ một chút nhé.

B: 何も くれないの? Cậu không cho tớ một cái gì sao. 

 ふん、日本へ 帰ったら、ほかの 仕事を 探すよ。

Uh, khi về Nhật, tớ sẽ tìm công việc khác đấy.

 

 

Bài 31

1.男の 人と 女の 人は 展覧会に 行きます。何を しますか。

Người nam và người nữ sẽ đi triễn lãm. Hai người sẽ làm gì?
Hãy chọn a, b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)男の 人は 展覧会に{a. きょうは 行かない (b.) これから行く}。

スクリプト:

A: ピカソの 展覧会、もう見た? Triển lãm tranh Picaso, bạn đã xem chưa?

B: ううん、まだ。

Chưa, vẫn chưa.

A: じゃ、見に 行かない?Vậy thì, cùng đi xem không?

B: 今から? Từ bây giờ sao?

A: うん、行こうよ。

Vậy, hãy đi nhé.

B: いいよ。

Được đấy.

 

1)二人は{a. 人が 多いから b. よく見えないから}、{a. 前へ 行く b. 前へ 行かない}。

スクリプト:

A: うわあ、人が 多いね。

Wa, đông người nhỉ.

B: よく 見えないから、もっと前の 方へ 行こうよ。

Vì tôi không nhìn thấy rõ nên hãy đi đến phía trước nữa nhé.

A: 無理よ。

Không được đâu,.

 人が たくさんいるから、行けないよ。

Vì có nhiều người nên không thể đi được đấy.

B: じゃ、しかたがない。

Vậy thì, không còn cách nào khác.

 ここに いよう。

Hãy ở chỗ này nhé.

 

2)疲れたが、

人が 多いから、{a. ちょっと休んで b. 全部見て}、

 {a. 休む b. 見る}。

スクリプト:

A: ちょっと 疲れたね。

Hơi mệt nhỉ.

B: うん、ちょっと 休憩しよう。

Uh, hãy nghỉ ngơi một chút nhé.

A: あ、あそこに いすが あるけど、

A, có ghế ở chỗ đằng kia nhưng,.

 ……みんな、座って「い」る。

……mọi người, đang ngồi.

B: じゃ、全部 見て しまおう。

Vậy thì, hãy nhìn hết toàn bộ.

A: うん、それから、休もうね。

Uh, sau đó cùng nghỉ ngơi nhỉ.

 

 

3)これから{a. 喫茶店 b. 美術館}に 入る。

スクリプト:

A: ああ、すごかったね。

A, tuyệt vời nhỉ.

B: うん、ピカソも、人も。

Uh, người cũng vậy, picaso cũng vậy.

A: ちょっと何か 飲まない?Uống một chút gì nhé?

B: じゃ、どこかに 入ろう。

Vậy thì, hãy vào đâu đó.

A: うん。あ、あの 店は?

Uh, A, tiệm đó thì ?

B: いいよ。

Được đấy.

 

2.小山さんは 来月転勤します。どうしますか。

Bạn Koyama tháng sau sẽ chuyển công tác và sẽ làm như thế nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 小山さん、最近忙しいですか。

Bạn Koyama, gần đây bận rộn phải không?

B: ええ……実は、来月東京に 転勤するんです。

Vâng…… Sự thật là tôi sẽ chuyển công tác tới Tokyo vào tháng tới.

A: えっ、じゃ、引っ越しですか。

Vâng, vậy thì bạn phải chuyển nhà phải không?

 大変ですね。

Vất vả nhỉ.

B: いいえ、1年だけですから、

Không, vì chỉ có 1 năm thôi nên.

 一人で 行こうと 思っているんです。

Tôi dự định sẽ đi một mình.

 家族は こちらに 残るんです。

Gia đình của tôi vẫn còn ở đây.

 

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 住む所は どうするんですか。

Nơi sinh sống sẽ làm như thế nào?

B: 会社が 準備して くれます。

Công ty sẽ chuẩn bị cho tôi.

A: でも、いろいろ 買わなければならないでしょう?

Thế nhưng cũng phải mua nhiều thứ phải không?

B: ええ。ですから、ベッドや 冷蔵庫が 付いているアパートを 探してもらおうと思っているんです。

Vâng, cho nên tôi nghĩ định nhờ tìm căn hộ có trang bị tủ lạnh, giường ngủ.

A: へえ、そんな アパートが あるんですか。

Vậy à, sẽ có căn hộ như thế không?

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 食事が 大変ですね。

Bữa ăn vất vả nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 でも、毎日外で 食べたら、お金も かかるし、体にも よくないし……。

Thế nhưng, nếu ăn mỗi ngày ở bên ngoài thì cũng tốn tiền, vả lại sức khỏe cũng không tốt…….

 それで、簡単な 食事だったら、

Và nếu bữa ăn đơn giản thì.

 自分で 作ろうと 思っているんです。

Tôi định sẽ tự mình nấu.

A: へえ、そうですか。

Um…, vậy à.

 料理を 習いに 行くんですか。

Bạn đi học nấu ăn không?

B: いいえ、本を 買って、自分で 勉強しようと 思っているんです。

Không, tôi định mua sách và tự mình học.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 休みの 日は どうするんですか。

Ngày nghỉ thì làm như thế nào?

 一人で 寂しくないですか。

Một mình không cô đơn sao?

B: 時々大阪へ 帰りますけど、

Thỉnh thoảng tôi về Osaka nhưng.

 実は 中国語を 勉強しようと 思っているんです。

Thú thật là tôi định học tiếng Trung Quốc.

A: へえ、自分で 勉強するんですか。

Vâng, bạn tự học phải không?

B: いいえ。

ちょっと調べたんですが、
Không, tôi đang tìm hiểu một chút,.

 町には いろいろな教室が あるんですよ。

Có nhiều lớp học ở thành phố.

 それに 参加しようと 思っているんです。

Tôi dự định sẽ tham gia vào một trong những lớp học đó.

A: そうですか。

Vậy à,.

 じゃ、いつか中国を 旅行できますね。

Vậy thì, khi nào đó có thể đi du lịch Trung Quốc nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 将来、木を 植えるボランティアに 行きたいと 思っているんです。

Tương lai, tôi muốn đi tình nguyện trồng cây.

A: へえ、すごいですね。

… Bạn giỏi nhỉ.

 

3.山本君と 坂口さんの 将来の 夢を 書いて ください。

Hãy viết mơ ước tương lai của bạn Yamamoto và bạn Sakaguchi vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

1)

質問     1)山本君

大学へ

 

行きますか     例)はい

 

 (いいえ)

何に

 

なりますか     料理人に なりたい

どうやって

 

なりますか     (①)学校に 入る。

 

それから、ヨーロッパの

 

(②)で 働く。

それから、何

 

を しますか                日本で 

 

(③)を 持つ

何を したい

 

ですか                みんなに(④)

 

を 食べてもらいたい

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 山本君は 高校を 卒業してから、

Bạn Yamamoto sau khi tốt nghiệp cấp 3.

 大学で 何を 勉強するつもりですか。

Dự định sẽ học cái gì ở Đại Học.

B: あのう、僕は 大学へは 行かないつもりです。

Um… tôi dự định sẽ không vào Đại Học.

A: どうしてですか。

Tại sao lại thế?

B: 僕は 料理が 好きなんです。

Tôi thích nấu ăn,.

 すばらしい料理人に なりたいと 思っています。

Tôi muốn trở thành người nấu ăn giỏi.

 それで、まず料理学校に 入ろうと 思っています。

Vì thế, trước mắt tôi định vào trường dạy nấu ăn.

 それから、フランスや イタリアへ 行って、

Sau đó, sẽ đi đến nước Pháp hoặc nước Ý.

 有名な レストランで 働きたいんです。

Tôi muốn làm việc ở nhà hàng nổi tiếng.

A: ずっとヨーロッパに 住むつもりですか。

Bạn dự định sẽ sinh sống suốt ở Châu Âu sao?

B: いいえ、日本へ 帰って、40歳までに 自分の 店を 持つつもりです。

Không. Tôi dự định có một cửa tiệm riêng đến năm 40 tuổi và sẽ trở về Nhật.

 そして、みんなに 僕の おいしい料理を 食べて もらいたいです。

Và, tôi muốn được mọi người ăn những món ăn ngon của tôi.

A: そうですか。

Vậy à.

 山本君の 料理、わたしも いつか食べたいです。

Món ăn của bạn Yamamoto, ngay cả tôi cũng muốn ăn một ngày nào đó.

 頑張って ください。

Hãy cố gắng lên.

B: はい、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 

 

質問     2)坂口さん

大学へ

 

行きますか      はい

 

いいえ

何に

 

なりますか     (②)の 医者に

 

 なりたい

どうやって

 

なりますか    

動物学を 勉強する

それから、何

 

を しますか                (③)と

 

研究所を 作る

何を したい

 

ですか                動物の(④)を

 

研究したい

2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 坂口さんは 大学へ 行こうと 思っていますか。

Bạn Sakaguchi có nghĩ là sẽ định vào trường Đại Học không?

B: はい。

Vâng,.

 大学院まで 行く つもりです。

Tôi dự định vào viện Đại Học.

 わたしは 動物学を 勉強して、医者に なるつもりなんです。

Tôi dự định sẽ học Động vật học và trở thành một bác sỹ.

A: 動物の お医者さんですか。

Bác sỹ của động vật phải không?

B: ええ。

Vâng,.

 そして、動物の 病院と 研究所を 作ろうと 思っています。

Và tôi định sẽ xây dựng bệnh viện và trung tâm nghiên cứu động vật.

A: 動物の 研究所? Trung tâm nghiên cứu động vật sao?

B: ええ、子どもの ときから、動物の ことばを 知りたいと 思っていました。

Vâng, ngay từ khi còn nhỏ tôi đã muốn biết ngôn ngữ của động vật.

 いろいろな 動物を 飼って、動物の ことばを 研究するつもりです。

Tôi dự định nuôi nhiều động vật và nghiên cứu ngôn ngữ của động vật.

A: おもしろい研究ですね。

Nghiên cứu thú vị nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 動物と 話せたら、きっとおもしろいですよ。

Nếu có thể nói chuyện với động vật thì chắc chắn sẽ thú vị đấy.

A: すばらしい夢ですね。

Một giấc mơ tuyệt vời nhỉ.

 

 

4. ミラーさんは いつ歌舞伎に 行きますか。手帳を 見ながら 決めて ください。

Bạn Miller khi nào sẽ đi Ca vũ kịch. Hãy vừa xem sổ tay vừa quyết định.

Hãy điền nội dung thích hợp vào trong dấu ngoặc trống được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4月()日()曜日に 行きます。

 

 

スクリプト:

 

A: ミラーさん、一度歌舞伎が 見たいと 言いましたね。

Bạn Miller đã nói là muốn đi xem Ca Vũ Kịch một lần nhỉ.

 今、おもしろい歌舞伎を やっているから、見に 行きませんか。

Hiện giờ, vì có làm ca vũ lịch thú vị, cùng đi xem không?

B: いいですね。

Được đấy nhỉ.

 ぜひ、行きたいです。

Nhất định, muốn đi.

 いつまで やっているんですか。

Được làm đến khi nào?

A: 来週の 日曜日までですけど、……。

Đến chủ nhật của tuần sau,…….

 今度の 土曜日は どうですか。

Thứ bảy lần này thì như thế nào?

B: 土曜日は 仕事の 予定が あります。

Thứ bảy này tôi có kế hoạch công việc,.

 ニューヨーク支店の 人を 空港へ 迎えに 行かなければならないんです。

Tôi phải đi đến sân bay để đón người của chi nhánh New York.

 あのう、今週の 日曜日は どうですか。

Um… Chủ nhật tuần này thì như thế nào?

A: すみません。

Xin lỗi.

 日曜日は ちょっと約束が あるんです。

Chủ nhật này tôi có hẹn một chút.

B: じゃ、月曜日は?

 Vậy thì, thứ hai thì sao?

 わたしは 土曜日仕事を するから、月曜日に 休みを 取る予定です。

Vì tôi có làm việc ngày thứ bảy nên dự định xin nghỉ phép vào ngày thứ hai.

A: 月曜日は 歌舞伎が 休みなんです。

Thứ hai, ca vũ kịch nghỉ mà.

B: そうですか。

Vậy à.

A: 来週の 土曜日と 日曜日は 大丈夫ですけど……。

Thứ bảy và chủ nhật tuần tới không sao nhưng ……

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 じゃ、……。

Vậy thì…….

 

Bài 32

 

サントスさんは 地震について 注意を 聞きました。どんな準備を しておきますか。もし地震が あったら、何を しなければなりませんか。○を 付けてください。

Bạn Santos đã nghe chú ý về động đất. Đã chuẩn bị sẵn như thế nào. Nếu có động đất thì phải làm gì? Hãy đánh dấu tròn vào hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

<準備> Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

<もし地震があったら>

Nếu có động đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

A: 日本は 地震が 多いですね。

Nhật Bản có nhiều động đất nhỉ.

B: あまり心配しないで ください。

Xin đừng lo lắng lắm.

 よく準備して おいたら、大丈夫ですよ。

Nếu chuẩn bị trước tốt thì không sao mà.

A: どんな 準備を しておいたら いいですか。

Nếu chuẩn bị sẵn trước như thế nào thì được?

B: まず、いつもうちに 水と 食べ物を 準備して おきます。

Trước hết, luôn luôn chuẩn bị sẵn nước và thức ăn trong nhà.

 それから、寝るときは お金と パスポートを 近くに 置いて おいたほうがいいです。

Sau đó, khi ngủ thì nên để tiền và hộ chiếu ở gần mình.

 あ、携帯電話も。

A, điện thoại di động cũng vậy.

A: はい。

Vâng,.

B: それから、部屋の 中の 高い所に 物を 置いて おかないほうが いいですよ。

Sau đó, không nên để đồ vật ở chỗ cao trong phòng.

 危ないですから。

Vì nguy hiểm.

A: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

------------

A: もし地震が あったら、まず何を しなければなりませんか。

Nếu như có động đất thì trước hết phải làm gì?

B: ガスを 使っていたら、

Nếu có sử dụng khí gas thì.

 すぐ消して、それから机の 下に 入ってください。

Hãy tắt ngay và sau đó hãy núp vào dưới bàn.

A: え? すぐ外に 出ないほうが いいんですか。

Hả?không nên ra ngoài ngay à?

B: はい。

Vâng,.

 地震が 終わってから、外に 出て ください。

Sau khi hết động đất rồi thì hãy ra ngoài.

A: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 

2.隣の 人は 親切ですが、うるさいです。チンさんは どうしますか。

Người bên cạnh lịch sự nhưng ồn ào. Bạn Trinh sẽ làm như thế nào.

Hãy chọn a, b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例) a. スーパーで

 b. コンビにで

 

スクリプト:

 

A: チンさん、買い物は いつも コンビニで して いるの?Bạn Trinh, luôn mua sắm ở quầy tạp hóa phải không?

B: はい。

Vâng.

 便利ですから。

Vì tiện lợi.

A: コンビニは 高いでしょう?

Quầy tạp hóa có đắt không?

 マルヤスーパーへ 行ったほうがいいよ。

Bạn nên đi siêu thị Maruya đấy.

 ちょっと遠いけど。

Hơi xa nhưng….

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 あしたから そうします。

Tôi sẽ làm như thế từ ngày mai.

 

 

1) a. 参加する

 b. 参加しない

 

スクリプト:

 

A: チンさん、今週の 土曜日この アパートの 大掃除が あるけど、参加できる?

Bạn Trinh, thứ bảy tuần này tôi có tổng vệ sinh căn hộ, bạn tham gia được không?

B: 大掃除?

Tổng vệ sinh sao?

 何を するんですか。

Sẽ làm gì vậy?

A: アパートの 周りを みんなで 掃除するのよ。

Mọi người sẽ làm vệ sinh ở xung quanh căn hộ đấy.

 掃除が 終わったら、いっしょに 昼ごはんを 食べるの。

Nếu vệ sinh xong, sẽ cùng đi ăn cơm trưa.

B: 土曜日は ちょっと約束が あるんですけど。

Thứ bảy này tôi có cuộc hẹn một chút….

A: 1年に 1回の ことだから、参加したほうが いいと 思うよ。

Vì 1 năm thực hiện 1 lần nên tôi nghĩ nên tham gia đấy.

 みんなと 友達に なれるいいチャンスだし。

Là cơ hội tốt để trở thành bạn với mọi người.

B: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 約束を 変えて もらいます。

Tôi sẽ nhờ thay đổi cuộc hẹn.

 

2) a. タクシーに

 b. バスに

 

スクリプト:

 

A: チンさん、最近いつも遅いね。

Bạn Trinh, gần đây luôn trễ nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 残業が あったり、ミーティングが あったり、……。

Vừa có tăng ca, vừa có cuộc họp…….

A: あまり遅くならないほうがいいよ。

Không nên chậm trễ lắm đấy.

 最近悪い人が 多いから、……。

Vì có nhiều người xấu gần đây.

B: はあ。

Vâng.

A: 駅からは バスに 乗っているの? Sẽ lên xe buýt từ nhà ga phải không?

B: いいえ、歩いています。

Không, tôi sẽ đi bộ.

 遅くなると、バスが ないんです。

Hễ bị trễ thì sẽ không có xe buýt.

A: 遅くなったら、タクシーに 乗ったほうが いいよ。

Nếu bị trễ thì nên đi xe tắc xi đấy.

 危ないから。

Vì nguy hiểm.

B: はい。

Vâng.

 これから そうします。

Từ bây giờ tôi sẽ làm như thế.

 

 

 a. 仕事を 紹介してもらう。

3) b. 仕事のことを 相談する。

 

スクリプト:

 

B: 今の仕事を やめようと 思っているんですが。

Tôi định xin nghỉ công việc hiện nay….

A: どうして?

Tại sao vậy?

B: 給料も 安いし、残業も 多いし……。

Lương cũng thấp, vả lại tăng ca cũng nhiều nữa…….

A: やめて、どうするの?

Nếu bạn nghỉ việc thì sẽ làm như thế nào?

B: もっといい仕事を 探します。

Tôi sẽ tìm công việc tốt hơn.

A: でも、今の 仕事、3階の 田中さんに 紹介して もらったんでしょう?

Thế nhưng, công việc hiện tại, bạn được anh Tanaka giới thiệu phải không?

B: ええ。

Vâng.

A: やめるまえに、田中さんに 相談したほうが いいと思うよ。

Tôi nghĩ, trước khi bạn nghỉ việc bạn nên trao đổi với anh Tanaka nhé.

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 そうします。

Tôi sẽ làm như thế.

 

3.日本の 将来について 講義を 聞きました。今はa,bの どちらですか。将来は①、②のどちらに なりますか。

Nhân vật được đề cập trong bài hội thoại đã nghe bài giảng về tương lai Nhật Bản. Hiện tại là a hay là b. Tương lai sẽ là (1) hay là (2). Hãy chọn hình thích hợp sau đây.

 

例)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

日本は 10年ぐらいまえから だんだん暖かく なっています。

Nhật Bản từ cách đây khoảng 1o năm dần dần trở nên ấm áp.

特に 東京や 大阪などの 大きい町では 冬は 暖かくて、

Đặc biệt là những thành phố lớn như Tokyo hay Osaka thì mùa đông trở nên ấm áp,.

夏は とても 暑く なっています。

Mùa hè thì trở nên rất nóng.

10年後には 冬でも コートを 着なくても いいでしょう。

Sau 10 năm thì ngay cả mùa đông cũng không cần phải mặc áo ấm.

 

 

 

1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

日本は 人が 少なくなっています。

Nhật Bản, người trở nên ít dần.

今の 若い人は あまり子どもを 作りません。

Giới trẻ hiện nay không sinh con nhiều lắm.

1つの 家族に 子どもは 1.3人ぐらいです。

Bọn trẻ trong một gia đình có khoảng 1. 3 người.

20年後には 老人が 多くなって、4人に 1人が 老人に なります。

Sau 20 năm thì người già trở nên nhiều, 1 người trong 4 người sẽ là người già.

若くて、元気で、働くことが できる人が 少なくなると、

Khi người trẻ, khỏe, có thể làm việc được trở nên ít đi thì.

日本の 経済は だんだん弱くなるでしょう。

Kinh tế Nhật Bản sẽ dần dần trở nên yếu đi.

これは 大きい問題です。

Đây là một vấn đề lớn.

 

2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

日本は 外国から 食べ物を たくさん買って います。

Nhật Bản mua nhiều thức ăn từ nước ngoài.

日本で 作ったものは だいたい40パーセントぐらいしかありません。

Đồ được làm tại Nhật đại khái chỉ chiếm khoảng 40%.

米だけは 95パーセント日本で 作って います。

Chỉ có gạo được tạo ra ngay tại Nhật chiếm 95%.

しかし、米を 作る人が 少なくなっています。

Tuy nhiên, người tạo ra gạo càng trở nên ít đi.

これからは 米も 外国から 買わなければならないでしょう。

Ngay từ bây giờ cũng phải mua gạo từ nước ngoài.

 

4. 何を 心配して いますか。どう しますか。

Nội dung được đề cập trong bài hội thoại là lo lắng cái gì và làm như thế nào.

Hãy chọn hình thích hợp như sau đây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)(富士山が 見えない)かもしれない →( a )

 

スクリプト:

 

A: サントスさん、何か心配な ことが あるんですか。

Bạn Santos có chuyện gì lo lắng phải không?

B: ええ。

Vâng,.

 あした、富士山へ 写真を 撮りに 行こうと思っているんですが、

Ngày mai, tôi định lên núi Phú Sĩ để chụp hình.

 今夜は 星も 見えないし、月も 出ていません。

Tối nay Sao cũng không nhìn thấy, vả lại Trăng cũng không xuất hiện.

A: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 あしたは 富士山が 見えない かもしれませんね。

Ngày mai, không chừng không nhìn thấy núi Phú Sĩ nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 あしたは 近くの 動物園へ 行って動物の 写真を 撮ります。

Ngày mai tôi đi đến công viên gần đây và chụp hình các động vật.

A: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 富士山は 天気が いい日に 撮ったほうが いいですね。

Núi Phú Sĩ nên chụp vào ngày thời tiết đẹp nhỉ.

 

1)()かもしれない → ()

 

スクリプト:

 

A: マリアさん、どうしたんですか。

Bạn Maria, bạn bị sao vậy?

 何を 心配しているんですか。

Bạn đang lo lắng điều gì phải không?

B: 見て ください。

Hãy nhìn kìa.

 空が とても暗く なりました。

Trời trở nên rất u ám.

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 雨が 降るかもしれませんね。

Không chừng sẽ có mưa nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 けさ洗濯した物が 外に 出てあるんです。

Sáng nay tôi đã đem đồ đã giặt ra ngoài phơi.

A: じゃ、早く帰って 入れないと。

Vậy thì, phải trở về nhà nhanh nếu không đem vào thì….

B: ええ。

Vâng.

 

2)()かもしれない → ()

 

スクリプト:

 

A: テレサちゃん、何を 見ているの?Cậu Teresa đang nhìn gì vậy?

B: 見て。

Hãy nhìn kìa.

 あそこに 黒い猫が いる。

Có con mèo đen ở chỗ đằng kia.

A: あ、かわいい。

A, dễ thương nhỉ.

B: かわいくない。

Không dễ thương.

 黒い猫、嫌い。

Con mèo đen, tôi không thích.

 何か 悪いか ことが ある かもしれないよ。

Không chừng có chuyện gì xấu đấy.

A: そう。

Đúng thế.

B: きょうは もう遊ばない。

Hôm nay đã không đi chơi.

 帰る。

Mà trở về nhà.

A: ええ?

Hả?

 

 

Bài 33

 

1.リンさんは 課長と 話しています。どう しますか。

Bạn Lee nói chuyện với phó phòng, có vấn đề gì vậy? Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

A: あ、危ない。

A, nguy hiểm.

 機械を 止めろ。

Hãy dừng máy lại.

 リン君、どう したんだ。

Bạn Lee, có vấn đề gì vậy?

B: すみません、課長。

Xin lỗi, phó phòng.

 実は、頭が とても 痛いんです。

Thú thật là tôi rất nhức đầu.

A: じゃ、しばらく休憩しろよ。

Vậy thì, hãy nghỉ ngơi một lát nhé.

B: でも、まだ仕事が 終わりませんから、

Nhưng mà, vì công việc vẫn chưa xong nên.

 もう少し 続けます。

Sẽ tiếp tục làm một chút nữa.

A: そんなに 頑張らなくても いいよ。

Bạn không cần phải cố gắng như thế đâu.

 仕事は あとでいいから、ちょっと 休めよ。

Công việc nếu làm sau cũng được, hãy nghỉ ngơi một chút đi.

B: はい。

Vâng.

 

1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

A: さあ、リン君、今度は 君が 投げろ。

..
Bạn Lee, lần này đến cậu hãy ném đi.

B: はい!

Vâng!.

A: リン君、今のは だめだ。

Bạn Lee lần này không được.

 強いボールを 投げろ!

Hãy ném banh thật mạnh vào !.

B: ああ、もう投げられません。

A, vẫn chưa ném được.

 手が 痛いです。

Tay bị nhức.

A: もう少し続けろよ。

Hãy tiếp tục thêm một chút nhé.

 頑張れ。

Cố gắng lên.

B: はい。

Vâng.

 

2)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: いい店だったね。

Cửa hàng được nhỉ.

 料理も おいしかったね。

Thức ăn cũng ngon nữa nhỉ.

B: うちまで 送りますよ。

Gởi đến tận nhà đấy.

 僕、車で 来ましたから。

Vì tôi đến bằng xe hơi.

A: え、君、確か、お酒を 飲んだね。

À, cậu, chắc chắn là đã uống rượu nhỉ.

B: 少しだけです。

Chỉ một chút thôi à.

A: だめだめ。

Không được, không được.

 お酒を 飲んだら、車に 乗っては いけないよ。

Nếu uống rượu thì không được lái xe hơi đâu đấy.

 車は ここに 置いて、君も 電車で 帰れよ。

Xe hơi để chỗ này, cậu hãy về nhà bằng xe điện nhé.

B: はい。

Vâng.

 

3)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: もうすぐ クリスマスだね。

Sắp đến giáng sinh nhỉ.

 リン君は どうするの? Bạn Lee có vấn đề gì không vậy?

B: ええ、彼女と……。

Vâng, với cô ấy…….

A: へえ、いいなあ。

Um… được nhỉ.

 早く 結婚しろよ。

Hãy kết hôn nhanh đi.

B: はい。

Vâng.

 クリスマスに 申し込む つもりです。

Tôi dự định sẽ đăng ký vào giáng sinh.

A: 頑張れ。

Cố gắng lên.

 リン君。

Bạn Lee.

 

2.何に ついて 話していますか。

ケリーさんは これから どうしますか。
Đang nói chuyện về vấn đề gì? Bạn Keri bây giờ sẽ làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

例)( ① )

 

スクリプト:

A: 小川さん、ポストに こんな紙が 入っていたんですけど、

Bạn Kogawa, có tờ giấy như thế này trong hộp thư nhưng mà.

 これは 何と 読むんですか。

Cái này đọc là gì vậy?

B: これは「ごふざいれんらくひょう」と読むの。

Cái này đọc là [Gofuzai renrakuhyo] (phiếu liên lạc khi vắng mặt).

 ケリーさんが いないときに 荷物を 持って来たから、ここに 連絡して くださいと いう意味よ。

Có nghĩa là nếu đem hành lý đến khi không có mặt bạn Keri thì hãy liên lạc vào chỗ này.

A: 電話番号は どこに 書いて ありますか。

Số điện thoại có viết ở đâu?

B: えーと、これね。

Um…, cái này nhỉ.

 

 

1)()

 

スクリプト:

A: ねえ、小川さん、このシャツ、洗濯機で 洗っても 大丈夫ですか?

Này, bạn Ogawa, áo sơ mi này nếu giặt bằng máy giặt thì không bị sao chứ?

B: ちょっと 見せて。

Hãy nhìn một chút này.

 あ、だめね。

A, không được nhỉ.

 ここに 洗濯機で 洗ってはいけないと 書いてあるでしょう?

Có ghi là không được giặt bằng máy giặt ở chỗ này?

A: じゃ、どうしたら いいんですか。

Vậy thì, nếu làm như thế nào thì được?

B: クリーニング屋へ 持って行ったらいいわ。

Nếu đem đến tiệm giặt ủi là được đấy.

 

 

2)()

 

スクリプト:

A: 小川さん、こんな手紙が 来たんですけど、

Bạn Kogawa, lá thư này đã đến nhưng mà.

 これは 何と読むんですか。

Cái này đọc là gì vậy?

B: これは「ふりこみようし」と 読むの。

Cái này đọc là [Furikomiyoshi] (phiếu chuyển khoản).

 ケリーさん、携帯電話を 使っているでしょう?

Bạn Keri có sử dụng điện thoại di động không?

 この 紙を 銀行へ 持って行って、お金を 払ってください、という意味よ。

Có nghĩa là hãy mang tờ giấy này đến Ngân hàng và trả tiền đấy.

A: 3時までに 銀行へ 行けないんですけど……。

Tôi không thể đi đến Ngân hàng đến trước 3 giờ nhưng mà…….

B: あ、コンビニでも 大丈夫よ。

A, ngay cả quầy tạp hóa cũng không sao đấy.

 

 

 

3)()

 

スクリプト:

A: 小川さん、この牛乳、全然 おいしくないんです。

Bạn Kogawa, sữa này hoàn toàn không ngon.

B: ちょっと見せて。

Hãy nhìn một chút này.

 あ、これは だめよ。

A, cái này không được đấy.

 4日までに 飲んで くださいと 書いてあるわ。

Có ghi là hãy uống đến trước ngày 4.

 きょうは 8日でしょう?

Hôm nay là ngày 8 phải không?

 いつ 買ったの?Đã mua khi nào vậy?

A: 1週間ぐらいまえだったと 思います。

Tôi nghĩ cách đây khoảng 1 tuần.

B: 飲むと、おなかが 痛くなるわよ。

Nếu uống thì sẽ bị đau bụng đấy.

A: じゃ、しかたが ありませんね。

Vậy thì, không còn cách nào nhỉ.

 

3.コンビニで アルバイトを しているとき、わからないことばを 聞きました。どういう意味ですか。

Khi làm thêm ở quầy tạp hóa, đã nghe những từ ngữ không hiểu. Những từ ngữ đó có nghĩa như thế nào? Hãy chọn nội dung thích hợp được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)もたもたする  a. 心配だ

 b. 仕事が 遅い

 c. ゆっくり休む

 d. いろいろな所へ 行く

 e. 何か探しながら周りを 見る

スクリプト:

A: おい、早くしろ。

Ôi, hãy làm nhanh lên.

 もたもたするな。

Chậm chạp nhỉ.

B: はい。あのう、近藤さん、

Vâng, xin hỏi Kondo san,.

 「もたもたする」は どういう意味ですか。

[Làm chậm chạp] có nghĩa là như thế nào?

A: 「仕事が 遅い」という意味だよ。

Có nghĩa là [Công việc chậm trễ] đấy.

 さあ、早く荷物を 運んで。

Hãy vận chuyển hành lý nhanh lên.

B: あ、はい。

Vâng.

 

1)きょろきょろする a. 心配だ

 b. 仕事が 遅い

 c. ゆっくり休む

 d. いろいろな所へ 行く

 e. 何か探しながら周りを 見る

 

スクリプト:

A: おい、お客さんが きょろきょろ していたら、手伝って あげろよ。

Ôi, khi khách hàng đang làm bồn chồn thì hãy giúp đỡ họ đấy.

B: はい。近藤さん、

Vâng, kondo san.

 「きょろきょろする」は どういう意味ですか。

[Làm bồn chồn] có nghĩa là như thế nào?

A: 「何かを 探しながら 周りを 見る」という意味だよ。

Có nghĩa là [vừa nhìn xung quanh vừa tìm cái gì đó].

B: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 

 

2)はらはらする a. 心配だ

 b. 仕事が 遅い

 c. ゆっくり休む

 d. いろいろな所へ 行く

 e. 何か探しながら周りを 見る

スクリプト:

A: おい、食べ物に 触るまえには、手を 洗えよ。

Ôi, trước khi đụng vào thức ăn thì hãy rửa tay nhé.

 君を 見ていると、はらはらするよ。

Khi nhìn cậu thì tớ hồi hộp đấy.

B: はい、洗います。

Vâng, tôi sẽ tẩy rửa.

 あのう、「はらはらする」は どういう意味ですか。

Xin hỏi là [Làm hồi hộp] có nghĩa như thế nào?

A: 「危ないことを するから、心配だ」と いう意味だよ。

Có nghĩa là [vì làm chuyện nguy hiểm nên lo lắng] đấy.

B: よくわかりました。

Tôi đã hiểu rõ rồi.

 

3)ごろごろする  a. 心配だ

 b. 仕事が 遅い

 c. ゆっくり休む

 d. いろいろな所へ 行く

 e. 何か探しながら周りを 見る

 

スクリプト:

B: 近藤さん、休みの 日は 何を していますか。

Chào bạn Kondo, ngày nghỉ bạn sẽ làm gì?

A: たいていごろごろして いるな。

Đại khái là làm vẩn vơ.

B: ごろごろ?Vẩn vơ là sao?

 「ごろごろする」は どういう意味ですか。

[Làm vẩn vơ] có nghĩ là như thế nào?

A: 「何も しない。

うちで ゆっくり する」という意味だよ。
Có nghĩa là [không làm gì hết, ở nhà làm từ từ (biếng nhác) đấy.

B: ふーん、僕も 毎日うちで ごろごろしています。

Um… Tôi mỗi ngày ở nhà cũng làm vẩn vơ như vậy.

 

4. どう 伝えますか。いちばんいいメモを 選んで ください。

Nội dung được đề cập trong bài hội thoại là sẽ truyền đạt như thế nào. Hãy lựa chọn nội dung ghi nhớ thích hợp nhất.

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: パワー電気です。

Đây là công ty điện lực Power.

A: IMCのミラーですが、

Tôi là Miller thuộc công ty IMC.

 シュミットさんは いらっしゃいますか。

Bạn Schmidt có ở đây không ạ?

B: あ、ミラーさん、いつも お世話に なって います。

A, chào bạn Miller, lúc nào cũng được sự hỗ trợ của bạn.

 シュミットは 今、さくら大学へ 行って います。

Bạn Schimdt bây giờ đang đến Đại học Sakura.

A: じゃ、すみませんが、

Vậy thì, xin lỗi.

 あしたの 会議ですが、朝は しない、午後1時から 始めると 伝えて いただけませんか。

làm ơn truyền đạt lại giùm tôi là cuộc họp ngày mai buổi sáng không thực hiện, sẽ bắt đầu từ 1 giờ chiều.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 伝えて おきます。

Tôi sẽ truyền đạt lại.

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: IMCでございます。

Đây là công ty IMC.

A: ミラーさん。おはようございます。

Chào bạn Miller (chào buổi sáng).

B: あ、ミラーさん、おはようございます。

A, bạn Miller, xin chảo bạn.

A: あのう、鈴木さんは いらっしゃいますか。

Xin hỏi, bạn Suzuki có ở đây không ạ?

B: 今、席を 外していますが……どうしましょうか。

Bây giờ bạn đó không có ở đây… Có vấn đề gì không ạ?

A: じゃ、ミラーに、あ、違います。

Vậy thì cho gặp Miller, à, không phải.

 松本部長に 連絡してください、と伝えて いただけませんか。

Làm ơn truyền đạt lại là hãy liên lạc cho Trưởng phòng Matsumoto được không?

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã biết rồi.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: IMCでございます。

Đây là công ty IMC.

A: あのう、ミラーですが、電車が 遅れて いるんです。

Um.. . Tôi là Miller. Tôi bị trễ chuyến xe điện.

 すみませんが、課長に 少し遅れると 伝えて いただけませんか。

Xin lỗi, làm ơn truyền đạt lại với phó phòng là tôi sẽ đến trễ một chút được không ạ?

B: どのくらい遅れますか。

Bạn trễ khoảng bao lâu?

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 10分、いいえ、20分ぐらい遅れると 思います。

Tôi nghĩ trễ khoảng 10 phút; không, khoảng 20 phút.

B: はい、そう 伝えて おきます。

Vâng, tôi sẽ truyền đạt lại như thế.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: おはようテレビでございます。

Đây là truyền hình chào buổi sáng.

A: 木村いずみさんは いらっしゃいますか。

Bạn Kimura izumi có ở đây không ạ?

B: 今、会議中ですが。

Bây giờ, đang họp.

A: 何時に 終わりますか。

Sẽ kết thúc vào lúc mấy giờ?

B: 失礼ですが、どなたですか。

Xin lỗi, bạn là ai vậy?

A: あ、すみません。

A, xin lỗi,.

 マイク・ミラーと 申しますが。

Tôi tên là Miker Miller.

B: ミラーさんですね。

Bạn Miller nhỉ.

 会議は 5時ごろまでだと 思います。

Tôi nghĩ cuộc họp đến khoảng 5 giờ.

A: じゃ、あとで もう一度 電話すると 伝えて いただけませんか。

Vậy thì, làm ơn truyền đạt lại là tôi sẽ gọi lai sau nhé.

B: はい、そう伝えて おきます。

Vâng, tôi sẽ truyền đạt lại như thế.

 

Bài 34

1.a、b、cの どれですか。

Nội dung được đề cập trong bài hội thoại đó là chọn cái nào a, b, hay c.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

皆さん、わたしが 今から言う とおりに、書いて ください。

Chào mọi người, hãy ghi theo như tôi nói bây giờ nhé.

「赤い、黒い、軽い」

[Màu đỏ, màu đen, nhẹ].

「赤い、黒い、軽い」。

[Màu đỏ, màu đen, nhẹ].

 

1)

 

 

スクリプト:

今から番号を 言いますから、

Bây giờ tôi sẽ nói số thứ tự.

番号のとおりに、カードを 並べて ください。

Hãy sắp xếp thẻ theo số thứ tự nhé.

では、言います。

Vậy thì, tôi sẽ nói.

白の3、黒の8、黒の6、白の1.

Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng.

もう一度言います。

Tôi sẽ nói lại một lần nữa.

白の3、黒の8、黒の6、白の1。

Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

ここに 図が ありますね。

Có hình vẽ minh họa ở chỗ này.

図の 線の とおりに、紙を 折って、上に 太い矢印を 書いて ください。

Bạn hãy gấp tờ giấy theo đường kẻ như hình minh họa và ghi mũi tên đậm lên trên nhé.

太い矢印ですよ。

Mũi tên đậm đấy.

 

 

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

盆踊りを しましょう。

Chúng ta sẽ nhảy điệu Ô Bôn.

わたしが するとおりに して ください。

Hãy làm theo như tôi làm nhé.

まず、右手を 上げて、

Đầu tiên, giơ tay phải lên.

それから、左足を 上げて、

Sau đó, giơ chân trái lên,.

……右手は その ままにして、下げないで ください。

……Tay phải hãy vẫn để nguyên không hạ xuống nhé.

そして、顔は 左を 見て ください。

Và, khuôn mặt hãy nhìn về bên trái.

左ですよ。

Bên trái đấy.

 

2.「学生交流会」の プログラムを 作って ください。

Hãy làm chương trình [Buổi giao lưu học sinh].

Hạy chọn nội dung thích hợp vào dấu ngoặc trống được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。

Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.

B: ええ。

Vâng.

 いちばん初めは、スピーチですね。

Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ.

 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。

Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?

A: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。

Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
 

B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。

Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
 

A: じゃ、そう しましょう。

Vậy thì, hãy làm như thế.

--------

A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが

Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa.

 ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。

……Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.

B: じゃ、まず、タイの ダンス、

Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan.

 次に 中国の 歌は どうですか。

Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?

A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。

Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
 

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。

Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.

--------

A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。

Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.

B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。

À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.

A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。

Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.

B: ええ、そうですね。

Vâng, đúng vậy nhỉ.

--------

B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。

Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?

A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。

Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.

B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。

Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.

A: それはいいですね。

Như thế thì hay nhỉ.

 じゃ、これで プログラムが できました。

Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.

 

3.シュミットさんは 病院へ 行きました。どうしたら いいですか。

Bạn Schmidt đã đi đến bệnh viện. Nếu làm như thế nào thì được. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

A: あしたは 胃を 調べますから、

Ngày mai vì kiểm tra dạ dày,.

 何も 食べないで 9時までに 来て ください。

Hãy đến trước 9 giờ và không ăn cái gì hết.

B: はい。

Vâng,.

 あのう、水は 飲んでも いいですか。

Xin hỏi, nước, uống cũng không sao phải không?

A: いいえ、食べ物も 飲み物も だめです。

Không, đồ ăn cũng như nước uống đều không được.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

A: 上着を 脱いで、そこに 乗って ください。

Hãy cởi áo khoác và bước lên chỗ đó.

B: はい。

Vâng,.

 あのう、下着は?

Xin hỏi, đồ lót thì sao?

A: 脱が なくても いいです。

Không cần cởi ra cũng được.

 ……あ、靴は 脱いで 乗って くださいね。

……À, Giầy thì hãy cởi ra và bước lên nhé.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

A: レントゲン写真を 撮りますね。

Sẽ chụp hình X-quang nhỉ.

 まっすぐ立って ください。

Hãy đứng thẳng người.

 動かないで、そのままに して ください。

Không cử động, hãy giữ nguyên tình trạng như thế.

B: はい。

Vâng.

A: じゃ、いいですか。

Vậy thì, được chưa ạ?

 ……はい、けっこうです。

……Vâng, được rồi.

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

A: コーヒーを よく飲みますか。

Bạn thường uống cà phê không?

B: はい。

Vâng.

 コーヒーが とても 好きなんです。

Tôi rất thích cà phê.

A: 1日に 2回ぐらいだったら、いいでしょう。

Nếu khoảng 2 lần 1 ngày thì được đấy.

 でも、砂糖は 入れないで 飲んで ください。

Thế nhưng, hãy uống mà không cho đường nhé.

B: あのう、ミルクは?

Xin hỏi, sữa thì sao ạ?

A: ミルクは たくさん入れても いいですよ。

Sữa thì cho nhiều vào cũng được đấy.

 

 

4)

 

 

 

 

スクリプト:

A: 食事の ときは、食べ物を よくかんで 食べてください。

Khi dùng bữa thì hãy nhai đồ ăn thật kỹ rồi ăn nhé.

 あまりかまないで 食べると、胃の 調子が 悪くなりますよ。

Nếu ăn mà không nhai kỹ thì tình trạng da dày sẽ không tốt đấy.

B: はい。

Vâng.

A: それから、料理は あまり塩を 使わないで 作って くださいね。

Sau đó là thức ăn, hãy nấu mà không cho nhiều muối nhé.

 野菜を たくさん食べて ください。

Hãy ăn nhiều rau vào.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

5. IMCの 社長が 新しい規則に ついて 話し ています。

社員は 次の ことを してもいいですか。してもいい……○ してはいけない……×
Tổng giám đốc công ty IMC trao đổi về nội quy mới. Nhân viên được làm những việc gì sau đó.

Được làm thì đánh dấu tròn; không được phép làm thì đánh dấu chéo.

 

例)(○)火曜日の 朝、ミーティングを する。

1)()木曜日、7時まで 働く。

2)()東京から 大阪まで 出張の とき、新幹線に 乗る。

3)()作ったレポートを コピーして、ファクスで 送る。

4)()夏は 毎日エアコンを つける。

スクリプト:

皆さん、ことしの 目標は 「むだをなくそう」です。

Chào các bạn, mục tiêu của năm nay là [không còn phát sinh lãng phí].

今までの 働き方を 変えて、いろいろなむだを なくしましょう。

Chúng tat hay đổi cách làm việc từ trước đến giờ thì sẽ không còn phát sinh nhiều lãng phí.

まず、時間です。

Trước hết là thời gian.

時間は 大切です。

Thời gian là quan trọng.

会議は 時間の むだです。

Buổi họp là lãng phí thời gian.

今まで、月・水・金の 午後会議を して いましたが、

Từ trước giờ, chúng ta có tổ chức buổi họp chiều vào ngày thứ hai, thứ tư, thứ sáu.

長い会議は 開かないで、毎朝20分ミーティングを します。

Buổi họp kéo dài thì không tổ chức mà sẽ làm cuộc họp 20 phút vào mỗi sáng.

ミーティングの ときは、座らないで、立ってします。

Khi làm cuộc họp thì sẽ đứng mà không ngồi.

--------

残業も 多いです。

Tăng ca cũng nhiều.

これからは 残業しないで、5時半までに 仕事を 終わって ください。

Từ giờ hãy hoàn tất công việc đến 5 giờ 30 mà không tăng ca nhé.

それから、むだな お金も 使いません。

Tiếp theo là cũng không sử dụng lãng phí tiền bạc.

出張は 日本の 中だったら、ホテルには 泊まらないで、

Còn đi công tác nếu ở trong Nhật Bản thì không ở trọ lại khách sạn,.

朝行って、夜帰って ください。

Hãy đi sáng về tối nhé.

また、新幹線で 行ける所は 飛行機を 使わないで、新幹線に 乗って ください。

Ngoài ra, nơi nào có thể đi bằng tàu Shinkansen thì không sử dụng máy bay mà hãy đi bằng tàu Shinkansen nhé.

--------

紙の むだも 多いです。

Lãng phí giấy cũng nhiều.

コピーは ほんとうに 要るときだけして ください。

Photocopy hãy thực hiện chỉ khi thật sự cần thiết.

資料は ファクスで 送らないで、イーメールで 送って ください。

Chứng từ không Fax mà hãy gởi bằng mail nhé.

電気の むだも なくします。

Cũng không gây lãng phí điện,.

飲み物の 自動販売機は 来月からありません。

Máy bán hàng tự động đồ uống từ tháng sau sẽ không còn.

エアコンは 30度より暑い日しかつけては いけません。

Máy lạnh không được bật chỉ ngoại trừ ngày nào trời nóng hơn 30 độ.

夏は ことしからスーツの 上着は 着ないで、

Mùa hè thì từ năm nay không mặc áo vét ngoài nữa.

シャツだけで 会社へ 来ても いいです。

Chỉ mặc áo sơ mi đến công ty thôi thì cũng được.

では、皆さん、きょうから 頑張って ください。

Vậy thì, các bạn, từ bây giờ hãy cố gắng nhé.

 

Bài 35

1.ことわざの 意味を 聞きました。どういう意味ですか。

Đã nghe ý nghĩa của câu tục ngữ. Có ý nghĩa như thế nào? Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、けさの テレビで「3人寄れば文殊の 知恵」と言っていたけど、

 どういう意味?

B: それはね、難しい問題でも、3人で いっしょに よく考えれば、

 いい方法が 見つかると いう意味だよ。

A: そうか。

 じゃ、あしたから 何でも テレサちゃんと 太郎君と いっしょに 考えよう。

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: あばあちゃん、あのね、きょう、学校から 帰るとき、100円拾ったんだ。

Chào bà, dạ, hôm nay khi từ trường học trở về nhà con đã lượm được 100 yên.

B: そう。

Vậy à.

 よっかたね。

Được nhỉ.

 「犬も 歩けば棒に あたる」だね。

[Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] nhỉ.

A: え?「犬も 歩けば 棒に あたる」?どういう意味?

Dạ? [Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] ? có nghĩa là như thế nào?

B: それはね。

Điều đó à.

 外を 歩いていれば、いいことに 会えると いう意味だよ。

Có nghĩa là nếu đi bộ ra ngoài thì sẽ gặp chuyện tốt đấy.

A: わーい、じゃ、あしたから 雨でも、風でも 外を 歩こう。

Wa, vậy thì, từ ngày mai nếu trời mưa cũng như trời có gió thì con nhất định sẽ đi ra ngoài.

B: でも 悪いことも あるかもしれないから、気を つけてね。

Nhưng mà, lỡ chẳng may cũng có chuyện xấu nên hãy cẩn thận nhé.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、今度お父さんが、北海道に 転勤するんだけど、

Ông ơi, lần này bố chuyển công tác đến Hokkaido,.

 僕、行きたくない。

Cháu không muốn đi.

B: どうして?Tại sao?

A: お母さんが 北海道は 寒いと 言っていたし、

Mẹ nói là Hokkaido trời lạnh, vả lại.

 それに、友達も いないし。

Hơn nữa cũng không có bạn bè nữa.

B: 大丈夫だよ。

Không sao đâu mà.

 どこでも「住めば都」だよ。

Bất cứ ở đâu [Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] đấy.

A: 「住めば都」?どういう意味?

[Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] có nghĩa là như thế nào?

B: どんな所でも、そこの 生活に 慣れれば、そこが いちばんいい所だと 思うと いう意味だよ。

Có nghĩa là dù là nơi như thế nào đi nữa, nếu ta quen với cuộc sống ở chỗ đó thì chỗ đó là nơi tốt nhất.

A: ふーん。僕も 北海道が 好きに なると 思う?

Um… cháu cũng sẽ thích Hokkaido sao?

B: もちろんだよ。

Tất nhiên đấy.

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おばあちゃん、

Bà ơi,.

 いつも「ちりも積もれば、山となる」と言うけど、どういう意味?Bà hay nói là [Tích tiểu thành đại] có nghĩa là như thế nào?

B: それはね。

Điều đó à.

 小さい物でも たくさん 集めれば、大きい山に なると いう意味だよ。

Có nghĩa là ngay cả đồ vật nhỏ nhưng nếu ta tập hợp nhiều lại thì sẽ trở thành ngọn núi to] đấy.

A: ふーん。

Um…….

B: 1日に 漢字を 5つ覚えると、1ヵ月で150、1年で1,800覚えれるよ。すごいでしょう?

Nếu như một ngày cháu nhớ 5 chữ Hán tự thì 1 tháng cháu có thể nhớ được 150 chữ và 1 năm cháu có thể nhớ được 1,800 chữ đấy.

 

 

2.うちを 探して います。どれを 借りますか。家賃は いくらですか。

Nhân vật được đề cập trong bài hội thoại đang tìm nhà ở, sẽ thuê cái nào và tiền thuê nhà là bao nhiêu. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

()を 借ります。家賃は()円です。

 

スクリプト:

B: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

A: すみません。

Xin lỗi.

 うちを 探して いるんですが。

Tôi đang cần tìm nhà ở.

B: はい。

Vâng.

 どんなうちですか。

Quý khách cần nhà ở như thế nào?

A: 家族4人です。

Gia đình tôi có 4 người,.

 広いうちが いいんですが。

Nhà ở rộng là được.

B: 広いうちですか。

Nhà rộng phải không?

 こちらは いかがですか。

Cái này quý khách thấy như thế nào?

 静かだし、庭も あるし。

Yên tĩnh và cũng có sân vườn.

 駅まで10分です。

Đến nhà ga mất 10 phút.

A: 家賃は?

Còn tiền thuê nhà thì sao?

B: 10万円です。

100,000 yên.

A: うーん。給料が 100万円なら、借りられますが。

Uh… lương của tọi nếu là 1,000,000 yên thì thuê được nhưng mà….

--------

A: 15万円までの ものは ありませんか。

Có nhà ở nào đến khoảng 150,000 yên không?

B: マンションなら、15万円までで あります。

Nếu là nhà tập thể (loại sang) thì có đến khoảng 150,000 yên.

A: 安ければ、マンションでも いいですよ。

Nếu rẻ thì nhà tập thể cũng được đấy.

B: じゃ、こちらは いかがですか。

Vậy thì, chỗ này có được không?

 1階です。

Là tầng 1.

 家賃は 10万円です。

Tiền thuê là 100,000 yên.

 静かですよ。

Yên tĩnh đấy.

 周りに 何も ありませんから。

Vì cũng không có cái gì ở xung quanh.

A: 広いですね。

Rộng nhỉ.

 それに 1階なら、子どもが うちの 中を 走っても 大丈夫ですね。

Hơn nữa, nếu là tầng 1 thì bọn trẻ chạy nhảy ở trong nhà cũng không sao nhỉ.

 しかし、駅まで20分。

Nhưng mà, đến nhà ga mất 20 phút.

 うーん。

もう少し 近ければ、ねえ。
Uh, nếu gần một chút thì… nhỉ.

--------

B: では、こちらは どうですか。

Vậy thì, chỗ này, quý khách thấy như thế nào?

 駅まで 10分。

Đến nhà ga mất 10 phút.

 ここなら、病院も 近いし、スーパーも あるし。

Nếu chỗ này thì cũng gần bệnh viện, hơn nữa cũng có siêu thị nữa.

 家賃は 15万円です。

Tiền thuê nhà là 150,000 yên.

A: 家賃は いいですが、ちょっと狭いですね。

Tiền thuê nhà thì được nhưng mà hơi chật chội nhỉ.

 もう少し 広ければいいんですが。

Nếu rộng hơn một chút thì tốt nhưng mà….

B: 安くて、広くて、便利で、……難しいですね。

Rẽ, rộng, tiện lợi, …. Khó nhỉ.

A: じゃ、遠くても いいです。

Vậy thì, chỗ xa cũng được,.

 家賃が 安いのを お願いします。

Làm ơn cho tôi thuê chỗ có tiền thuê rẻ.

 

3.カリナさんは ボランティアガイドに 京都を 案内して もらいました。何を しましたか。どう 思いましたか。どうしてですか。

Bạn Karina được hướng dẫn viên tình nguyện giới thiệu về Kyoto. Đã làm cái gì? Đã nghĩ như thế nào và tại sao. Hãy chọn a, b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)桂離宮を{a. 見た (b.) 見かかった}。

 申し込んで{a. おいた (b.) おかなかった}から。

スクリプト:

A: ガイドさん、この 案内書に 紹介して ある建物、きれいですね。

Hướng dẫn viên, tòa nhà được giới thiệu trong quyển hướng dẫn này đẹp nhỉ.

 ぜひ 見学したいんですけど。

Nhất định, tôi muốn tham quan nó nhưng mà….

B: ああ、桂離宮。

A, cung điện Katsura.

 そこは 1ヵ月まえに、申し込んで おかなければ、見学できないんですよ。

Chỗ đó nếu không đăng ký trước cách 1 tháng thì không thể tham quan được đấy.

A: そうですか。

Vậy à.

 

1)長刀鉾に{a. 乗った b. 乗らなかった}。

{a. 女の 人 b. 男の 人}だから。

スクリプト:

A: にぎやかですね。

Nhộn nhịp nhỉ.

B: ええ、今、祗園祭なんですよ。

Vâng, bây giờ là lễ hội Gion đấy.

A: 祗園祭?

Lễ hội Gion ?

B: ええ。

Vâng.

 京都で いちばん有名な お祭りです。

Là lễ hội nổi tiếng nhất ở Kyoto.

A: あの 高い車は 何ですか。

Chiếc xe hơi cao đó là cái gì vậy?

B: ああ、あれは 長刀鉾です。

À, cái đó là Naginataboko.

A: あの 上に 乗りたいです。

Bạn muốn leo lên trên đó à.

B: あれは、男の 人じゃなければ、乗れないんですよ。

Cái đó nếu không phải là người nam thì không thể leo lên được đâu đấy.

A: そうですか。

Vậy à.

 

2)着物を 着るとき、手伝って

{a. もらった b. もらわなかった}。

{a. 重い b. 難しい}から。

スクリプト:

A: わ、舞妓さんだ。

Wa, bạn Maiko.

 きれい。

Đẹp quá.

 わたしも 舞妓さんの 着物を 着たい……。

Tôi cũng muốn mặc đồ Kimono của bạn Maiko…….

B: ああ、着られますよ。

A, bạn mặc được đấy.

 あそこで 申し込めば……。

Nếu đăng ký ở đằng kia…….

A: 自分で 着るんですか。

Bạn tự mặc phải không?

B: いいえ、難しいですから、手伝って もらわなければ、着られませんよ。

Không, vì khó mặc nên nếu không được giúp đỡ thì không mặc được đấy.

--------

A: わあ、きれい。

Wa, đẹp nhỉ.

 でも、重い。

Nhưng mà, nặng nhỉ.

 すみません、写真を お願いします。

Xin lỗi, làm ơn chụp hình giùm tôi.

 

3)この ボランティアガイドは

{a. とてもよかった b. 役に 立たなかった}。

{a. 京都の ことが よくわかった b. いろいろな人に 会えた}から。

スクリプト:

A: ああ、楽しかった。ありがとうございました。

A, vui thật. Cảm ơn bạn.

B: いいえ。

Không có gì.

 役に 立ちましたか。

Có ích cho bạn không?

A: もちろん。

Tất nhiên rồi.

 京都の ことが よくわかりました。

Tôi biết rõ về Kyoto.

B: そうですか。

Vậy à.

A: ボランティアガイドは、町の ことを よく知らなければ、できませんね。

Hướng dẫn viên tình nguyện nếu không biết rõ thì không thể nhỉ.

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 でも、いろいろな人に 会えますから、おもしろいですよ。

Nhưng mà, vì có thể gặp được nhiều người nên thật là thú vị đấy.

 

4. ミラーさんは 何を 見ますか。どこへ 行きますか。

Bạn Miller xem cái gì và đi đến đâu. Hãy điền thông tin thích hợp vào trong dấu ngoặc theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( 政治の 中心 )[ ③ ]

スクリプト:

A: まえから 一度日本の 政治の 中心を 見たいと 思っていたんですが。

Từ trước giờ tôi muốn xem trung tâm chính trị Nhật Bản một lần.

B: 日本の 政治の 中心ですか。

Trung tâm chính trị Nhật Bản phải không?

 日本の 政治なら、国会議事堂へ 行けば いいと 思いますよ。

Nếu là chính trị Nhật Bản thì tôi nghĩ nếu đi đến tòa nhà Quốc Hội là được.

A: 外国人でも 入れますか。

Ngay cả người nước ngoài cũng vào được phải không?

B: 大丈夫だと 思います。

Tôi nghĩ là không sao.

 

1)()[ ]

スクリプト:

A: 一度東京の 町を 高い所から 見たいんですが。

Tôi muốn xem thành phố Tokyo một lần từ chỗ trên cao.

B: 東京の 町ですか。

Thành phố Tokyo phải không?

 東京の 町なら、東京タワーに 登れば いいですよ。

Nếu là thành phố Tokyo tôi nghĩ nếu leo lên tháp Tokyo là được đấy.

 よく見えますよ。

Nhìn thấy rõ đấy.

A: 申し込まなくても いいですか。

Nếu không đăng ký cũng được sao?

B: ええ、開いている時間なら、いつでも 登れますよ。

Vâng, nếu thời gian mở cửa thì có thể leo lên bất kỳ lúc nào đấy.

 

2)()[ ]

スクリプト:

A: 秋ですね。

Mùa thu nhỉ.

 ことしは 紅葉を 見たいと 思っているんですが。

Năm nay tôi muốn xem lá Momiji.

B: 紅葉ですか。

Lá momiji à?

 紅葉なら、日光ですよ。

Nếu là Momiji thì phải là nơi có ánh nắng mặt trời đấy.

 秋の 日光の 山は ほんとうにきれいですから。

Vì Ngọn núi của ánh nắng mặt trời của mùa thu thật sự đẹp.

A: 日光? どんな所ですか。

Ánh nắng mặt trời? Là nơi như thế nào?

B: 有名な 東照宮が ある所ですよ。

Nơi có đền thờ Toshogu nổi tiếng đấy.

 

3)()[ ]

スクリプト:

A: もうすぐ春ですね。

Sắp đến mùa xuân rồi nhỉ.

 桜が 楽しみです。

Đang mong đợi hoa anh đào.

 どこの 桜が いいですか。

Hoa anh đào ở đâu là đẹp?

B: 桜なら、上野公園が いいですね。

Nếu hoa anh đào thì công viên Ueno đẹp nhỉ.

A: 上野公園? 動物園が ある所でしょう?

Công viên Ueno? Nơi có vườn động vật nhỉ.

 もう少し静かで、景色が いい所が いいんですけど。

Hơi yên tĩnh, nơi có khung cảnh đẹp đúng không?

B: じゃあ、鎌倉ですね。

Vậy thì là Kamakura nhỉ.

 海も 見えるし、古いお寺も ありますから。

Vì cũng nhìn thấy biển, cũng có ngôi chùa cổ nữa.

 

5. みんなの クイズです。正しい答えを 選んで ください。

Câu đố của mọi người. Hãy chọn câu trả lời đúng theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)a. b. (c.)

スクリプト:

野菜は 新しければ 新しいほど おいしいです。

Rau càng mới thì càng ngon.

では、古ければ 古いほど おいしいものは 何ですか。

Vậy thì, đồ vật càng cũ thì càng ngon là cái gì?

Cá.
b. パン
Bánh mì.
c. ワイン
Rượu vang.

 

 

1)a. b. c.

スクリプト:

使えば 使うほど 小さくなるものは 消しゴムです。

Đồ vật càng sủ dụng thì càng nhỏ là cục gôm.

では、使えば 使うほど よくなるものは 何ですか。

Vậy thì, đồ vật càng sử dụng thì càng tốt là cái gì?

経験

Kinh nghiệm.
b. 頭
Đầu.
c. 給料
Lương.

 

 

2)a. b. c.

スクリプト:

たくさんあれば あるほど いいものは お金です。

Đồ vật càng có nhiều thì càng tốt đó là tiền.

では 少なければ 少ないほど いいものは 何ですか。

Vậy thì, đồ vật càng nhỏ thì càng tốt là cái gì?

休み

Nghỉ ngơi.
b. 緑
Cây xanh.
c. ごみ
Rác.

 

 

3)a. b. c.

スクリプト:

悪い人が 多ければ 多いほど 忙しい仕事は 警官です。

Công việc mà người xấu càng nhiều thì càng bận rộn đó là cảnh sát.

では、みんなが 元気なら元気なほど 暇な 仕事は 何ですか。

Vậy thì, công việc mà mọi người càng khỏe thì àng rãnh rỗi là công việc gì?

医者

Bác sĩ.
b. 先生
Giáo viên.
c. 銀行員
Ngân hàng.

 

Bài 36

1.山田さんの 家に どんな物が ありますか。どうして ありますか。

Có những đồ vật nào trong nhà của bạn Yamada. Tại sao lại có? Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

例)( a )  ①けんかしたとき、結婚したときのことを 思い出す。

 ②いつでもどこでもすぐ字が 読める。

 ③お金が たくさんうちへ 来る。

 ④眼鏡を かけて出かけられる。

 ⑤出かけるとき、服が 見られる。

 

スクリプト:

A: いらっしゃい。

Xin chào bạn.

 さあ、どうぞ。

Xin mời vào.

B: わあ、この鏡、デザインが すてきですね。

Wa, mắt kính, thiết kế dễ thương nhỉ.

A: ありがとうございます。

Cảm ơn.

 出かけるとき、服が 見えられるように、掛けて あるんです。

Tôi đeo để nhìn thấy quần áo khi ra ngoài.

 

 

1)()  ①けんかしたとき、結婚したときのことを 思い出す。

 ②いつでもどこでもすぐ字が 読める。

 ③お金が たくさんうちへ 来る。

 ④眼鏡を かけて出かけられる。

 ⑤出かけるとき、服が 見られる。

 

スクリプト:

B: あの木、おもしろいですね。

Cây kia, thú vị nhỉ.

A: あれですか。

Cái kia phải không?

 「金のなる木」です。

Là [cây sẽ thành vàng].

B: 「金のなる木」?[ cây sẽ thành vàng] là sao?

A: ええ。

Vâng,.

 お金が たくさんわたしの うちへ 来て、お金持ちに なれるように、玄関に 置いて あるんです。

Đến nhà của tôi mà tiền nhiều sẽ để ở hành lang để cho trở nên giàu có.

B: へえ。

Vậy à,.

 わたしも 欲しいです。

Tôi cũng muốn.

 

2)()  ①けんかしたとき、結婚したときのことを 思い出す。

 ②いつでもどこでもすぐ字が 読める。

 ③お金が たくさんうちへ 来る。

 ④眼鏡を かけて出かけられる。

 ⑤出かけるとき、服が 見られる。

スクリプト:

B: 眼鏡が たくさん ありますね。

Có nhiều mắt kính nhỉ.

 玄関にも テレビの 前にも。

Ở hành lang cũng có, ở trước ti vi cũng có.

A: ええ。

Vâng.

 いつでも どこでも すぐ字が 読めるように、置いて あるんです。

Bất cứ lúc nào, bấy kỳ nơi đâu đều có đặt để có thể đọc được chữ ngay.

B: それは 便利ですね。

Điều này tiện lợi nhỉ.

A: ええ。

Vâng,.

 でも時々1つの 所に 3つあるんですよ。

Nhưng mà, thỉnh thoảng 1 chỗ có 3 cái đấy.

 

3)()  ①けんかしたとき、結婚したときのことを 思い出す。

 ②いつでもどこでもすぐ字が 読める。

 ③お金が たくさんうちへ 来る。

 ④眼鏡を かけて出かけられる。

 ⑤出かけるとき、服が 見られる。

スクリプト:

B: 写真が たくさん飾って ありますね。

Có treo nhiều hình nhỉ.

 あの 棚の 上は 結婚式の 写真ですか。

Phía trên kệ đó là hính chụp lễ kết hôn phải không?

A: ええ。

Vâng.

 結婚したときの ことを 思い出すように、飾ってあるんです。

Treo để nhớ lại những chuyện khi kết hôn.

 夫と けんかしたときに。

Khi có tranh cãi với chồng.

B: へえ、よく 思い出しますか。

Vậy à, bạn thường nhớ lại à?

A: ええ、毎日。

Vâng, mỗi ngày.

 

2.おじいさんと 孫が 話しています。2人は 今どうですか。

Ông và đứa cháu nói chuyện với nhau, Hai người bây giờ như thế nào?Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、僕、ひらがなが 読めるようになったよ。

Ông ơi, cháu đã có thể đọc được chữ Hiragana rồi đấy.

 「あ」、「い」[ A ] , [ I ]

 それから、えーと、これは なあに?Tiếp theo, um… cái này là gì vậy?

B: えーと、それは。……困ったな。

Um… cái đó thì……. Khó khăn nhỉ.

 おじいちゃんは 最近小さい字が 読めなくなったよ。

Ông gần đây không thể đọc được chữ nhỏ đấy.

A: 困ったね。

Khó khăn nhỉ,.

 おじいちゃん。

Ông nhỉ.

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、僕、一人で 自転車に 乗れるようになったよ。

Ông ơi, cháu có thể cỡi xe đạp một mình được đấy.

B: そうか。

Vậy à.

 よかったな。

Tốt nhỉ.

 おじいちゃんも 乗れるけど、80歳だからね。

Ông cũng cỡi được nhưng mà vì đã 80 tuổi rồi.

 最近は 乗らないんだ。

Gần đây ông không cỡi được.

A: おじいちゃん、僕が もっと上手になったら、

Ông ơi, nếu cháu giỏi hơn nữa thì.

 僕の うしろに 乗ったらいいよ。

Nếu ông cỡi ở phía sau cháu thì được đấy.

B: おお、そうか。

Ồ, vậy à.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、僕ね、魚が 食べられるようになったよ。

Ông ơi, cháu đã ăn được cá rồi đấy.

B: おお、そうか。

Ồ, vậy à.

 全部 食べられるか?

Cháu ăn được tất cả phải không?

A: うん。

Vâng,.

 小さい魚だったら、全部食べられるよ。

Nếu là cá nhỏ thì cháu ăn được hết đấy.

B: それは よかった。

Điều đó tốt nhỉ.

 おじいちゃんはね、歯が 悪くなって、硬い物は 食べられなくなったんだよ。

Còn ông thì do răng xấu nên đồ vật cứng thì không thể ăn được đấy.

A: おじいちゃん、この野菜の てんぷら、あげる。

Ông ơi, món Tempura với rau này chiên lên.

 これなら、柔らかいよ。

Nếu như thế này thì sẽ mềm đấy.

B: おお、ありがとう。

Ồ, cảm ơn cháu.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おじいちゃん、僕ね、英語の 歌が 歌えるようになったよ。

Ông ơi, cháu có thể hát được ca khúc bằng tiếng anh đấy.

B: それは すごい。

Điều đó, tuyệt vời nhỉ.

 おじいちゃん、聞きたいな。

Ông, muốn nghe.

A: いいよ。

Được mà ông.

 エービーシーディーイーエフジー。

A-B-C-D-E-F-G.

B: 小さい声だね。

Tiếng nhỏ nhỉ.

A: え?

Vậy hả ông?
 

 おじいちゃん、僕、大きい声で 歌ったよ。

Ông ơi, cháu đã hát bằng tiếng to mà.

B: おお、そうか。

Ồ, vậy à.

 おじいちゃん、このごろ、耳が 悪くなったんだ。

Ông, gần đây, tai không được tốt.

 

3.小山さんは どうして 引越ししますか。

Bạn Koyama tại sao chuyển nhà. Hãy điền nội dung thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

今の うちは 例)窓から( 海が 見えません )から。

 1)ゆっくり()から。

 2)子どもが 外で()から。

 

スクリプト:

A: 今度、引越し するんです。

Lần này tôi sẽ dọn nhà.

B: え?

Hả?

 どうしてですか。

Tại sao vậy?

 小山さんの うちは とても いい所でしょう?

Nhà của bạn Koyama là nơi rất tốt mà?

 静かで、窓から 海が 見えて、……。

Yên tĩnh, nhìn thấy biển từ cửa sổ nữa…….

A: でも、うちの 前に 大きいスーパーが できたんです。

Nhưng mà, có siêu thị lớn ở trước nhà tôi.

B: じゃ、便利に なりましたね。

Vậy thì, sẽ tiện lợi nhỉ.

A: ええ。

Vâng.

 でも、部屋は 暗くなったし、海も 見えなくなったし。

Nhưng mà, phòng ở trở nên tối vả lại cũng không thể nhìn thấy biển được nữa.

B: それは 残念ですね。

Điều này thật đáng tiếc nhỉ.

------------

A: それに、朝は 早い時間から 夜は 12時ごろまで、人が たくさん通りますから、うるさいです。

Hơn nữa, vì có rất đông người nên ồn ào suốt buổi sáng từ sáng sớm, buổi tối đến khoảng 12 giờ.

 ゆっくり 寝られなくなりました。

Không thể ngủ thong thả được.

B: それは 困りましたね。

Điều này thật khó khăn nhỉ.

A: それに 車が 多くなりましたから、

Hơn nữa, xe cộ nhiều nên.

 子どもが 外で 遊べなくなりました。

Bọn trẻ không thể chơi ở bên ngoài được.

B: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、引越ししたほうが いいですね。

Vậy thì, nên dọn nhà nhỉ.

 

4. 女優の 原恵子さんは いつも何に、どうやって 気を つけていますか。

Nữ diễn viên Keiko Hara luôn quan tâm về cái gì và làm như thế nào.Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( 健康 )… [ a ] [ g ]

スクリプト:

A: 原恵子さん、お元気ですね。

Chào bạn Keikohara, cô có khỏe không?

 何か 特別なことを して いらっしゃるんですか。

Cô có đang làm chuyện đặc biệt gì không?

B: いいえ。

Không.

 特別 なことは 何も していませんが、

Chuyện đặc biệt, tôi cũng không làm gì cả nhưng mà.

 健康には 気を つけています。

Có quan tâm đến sức khỏe.

 いつもよく食べて、よく寝るようにしています。

Luôn ăn nhiều, ngủ nhiều.

A: それだけですか。

Chỉ có như thế thôi sao?

B: それに 毎日5キロ歩くように しています。

Hơn nữa, tôi đang đi bộ 5km mỗi ngày.

 

1)()… [ ] [ ]

スクリプト:

A: 原恵子さん、目が きれいですね。

Bạn Keikohara, có đôi mắt đẹp nhỉ.

 どうしたら、そんなに きれいな目に なるんですか。

Làm như thế nào để có đôi mắt đẹp như thế nhỉ?

B: 目ですか。

Mắt à?

 わたしは あまり長い時間、本を 読んだり、テレビを 見たりしないように しています。

Tôi không đọc sách hay xem ti vi trong thời gian dài lắm.

A: それだけですか。

Chỉ có như thế thôi sao?

B: それに 1日に 何回も 遠い所を 見るように しています。

Hơn nữa tôi nhìn nơi xa nhiều lần trong một ngày.

A: そうですか。

Vậy à.

 

2)()… [ ] [ ]

スクリプト:

A: 原恵子さん、手が きれいですね。

Bạn Keikohara, có đôi tay đẹp nhỉ.

 どうして そんなに 手が きれいなんですか。

Tại sao bạn có đôi tay đẹp như thế vậy?

B: 手ですか。

Tay à?

 いつも手袋を して 寝るように しています。

Tôi luôn đeo bao tay khi ngủ.

A: それだけですか。

Chỉ có như thế thôi sao?

B: それから、重い荷物は 持たないように しています。

Hơn nữa, hành lý nặng tôi tránh mang vác.

 

3)()… [ ] [ ]

スクリプト:

A: 原恵子さん、すてきな声ですね。

Bạn Keikohara có giọng dễ thương nhỉ.

 どうしたら、そんなに すてきな声に なるんですか。

Tại sao giọng trở nên dễ thương như thế vậy?

B: 声ですか。

Giọng à?

 毎朝、歌の 練習を しています。

Mỗi sáng, tôi luyện tập hát.

A: それだけですか。

Chỉ có như thế thôi sao?

B: それに、外から 帰ったとき、

Hơn nữa, khi từ bên ngoài trở về nhà.

 必ずお茶で うがいを するように しています。

Tôi phải súc miệng bằng trà.

A: そうですか。

Vậy à.

 ありがとうございました。

Cảm ơn bạn.

 

5. 男の 人は プールへ 行きました。注意を 聞いて、どうしますか。

Người nam đã đi bơi, nghe những lưu ý gì và làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

C: 皆さんに お願いします。

Rất mong sự hợp tác của tất cả mọi người.

 プールに 入るときは、十分な準備運動を してから、入るようにして ください。

Khi vào hồ bơi, sau khi vận động chuẩn bị đầy đủ xong thì hãy vào hồ bơi nhé.

 準備運動を しないで入ると、危険です。

Vào hồ bơi mà không vận động chuẩn bị thì sẽ nguy hiểm.

------------

A: そこの 人、準備運動を しましたか。

Người ở chỗ đó, đã có vận động chuẩn bị chưa?

B: あ、すみません。

A, xin lỗi.

 

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

C: 皆さんに お願いします。

Rất mong sự hợp tác của tất cả mọi người.

 30分に 1回ぐらいは プールから 出て 休むように して ください。

Khoảng 30 phút 1 lần, mọi người hãy rời khỏi hồ bơi và nghỉ ngơi nhé.

 長い時間水の 中に 入っていると、体に 悪いです。

Khi ngâm trong nước với thời gian dài thì sẽ không tốt cho sức khỏe.

------------

A: そこの 人、もう1時間も 入っていますよ。

Người ở chỗ đó ở trong hồ bơi cũng đã 1 tiếng đồng hồ rồi đấy.

B: はい。

Vâng,.

 わかりました。

Tôi đã biết rồi.

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

C: 皆さんに お願いします。

Rất mong được sự hợp tác của tất cả mọi người.

 危ないですから、

Vì nguy hiểm nên.

 プールの 周りは 走らないように してく ださい。

Xin đừng chạy xung quanh hồ bơi nhé.

------------

A: そこの 人、急ぐと、危ないですよ。

Người chỗ đó nếu gấp thì nguy hiểm đấy.

B: はーい。

Vâng.

 

 

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

C: 皆さんに お知らせします。

Xin thông báo tới mọi người.

 プールは 6時に 終わります。

Hồ bơi sẽ kết thúc lúc 6 giờ.

 5時50分には プールから 出るように して ください。

Hãy ra khỏi hồ bơi lúc 5 giờ 50 phút.

------------

A: そこの 人、あと5分ですよ。

Người chỗ đó quá 5 phút rồi đấy.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

Bài 37

1.高橋さんは 会社の 人と 話しています。高橋さんに 何が ありましたか。

Bạn Takahashi có nói chuyện với người của công ty. Đã có chuyện gì với bạn Takahashi.

Hãy chọn a, b thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)高橋さんは{a. 遅刻 (b.) 残業}しました。その れで、部長は 高橋さんを

{(a.) しかりました b. しかられました}。

 

スクリプト:

A: 高橋さん、何が あったんですか。

Bạn Takahashi, đã có chuyện gì với bạn vậy?

B: ええ、部長に しかられたんです。

Vâng, tôi bị Trưởng phòng la mắng.

 残業するなと 言われたんです。

Bị nói về việc cấm tăng ca.

A: それは 大変でしたね。

Điều này vất vả nhỉ.

B: 残業するなと 言われても、忙しいときは、しかたが ありませんよ。

Dù bị nói là cấm tăng ca nhưng khi bận thì không còn cách nào đấy.

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 

1){a. 高橋 b. 渡辺}さんは 映画の チケットを もらいました。その れで、

{a. 高橋 b. 渡辺}さんを 映画に 誘いました。

スクリプト:

A: 高橋さん、何が いいことが あったんですか。

Bạn Takahashi, có chuyện gì tốt phải không?

B: ええ。

Vâng.

 実は 渡辺さんに 映画に 誘われたんです。

Thú thật là tôi được bạn Watanabe mời đi xem phim/.

A: へえ。

Vậy à.

B: 新しい韓国映画の チケットを もらったと 言っていました。

Đã nói là nhận được vé xem phim Hàn Quốc mới.

A: それは よかったですね。

Điều này tốt nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 

2)部長が 高橋さんを{a. 紹介 b. 招待}しました。その れで、高橋さんは 部長の

うちへ{a. 行きます b. 行きません}。

スクリプト:

A: 何かあったんですか。

Đã có chuyện gì vậy?

B: 実は 部長の お宅に 招待されたんです。

Thú thật là tôi được mời về nhà Trưởng phòng.

A: へえ。

Vậy à.

 森部長ですか。

Trưởng phòng Mori phải không?

B: ええ。

Vâng.

 あまり行きたくないんですけど……。

Nhưng tôi không muốn đi lắm…….

A: まあ、そんなことと 言わないで。

Thôi, đừng có nói chuyện như thế.

 きっと楽しいですよ。

Chắc chắn là vui mà.

B: うーん、そうかもしれませんね。

Không, không chừng là như thế.

 

3)部長は 高橋さんに アメリカで 新しい仕事を 始めろと{a. 言いました

 b. 言われました}。その れで、高橋さんは{a. 出張 b. 転勤}します。

スクリプト:

A: いいことが あったんですか。

Đã có chuyện tốt phải không?

B: 部長に 呼ばれたんです。

Được Trưởng phòng gọi.

 そして、新しい仕事を 頼まれたんですよ。

Và, được nhờ một công việc mới đó.

 アメリカで 始めるんです。

Sẽ bắt đầu ở Mỹ.

A: へえ。

Vâng.

 すごいですね。

Tuyệt vời nhỉ.

 アメリカに 転勤ですか。

Bạn sẽ chuyển công tác sang Mỹ phải không?

B: ええ、2年ぐらいの 予定ですが。

Vâng, dự định khoảng 2 năm.

A: おめでとうございます。

Xin chúc mừng.

 頑張ってください。

Hãy cố gắng nhé.

B: ええ、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 

4)渡辺さんは 高橋さんに 結婚を{a. 申し込みました b. 申し込まれました}が

いっしょにアメリカへ 行きたくないと{a. 言いました b. 言われました}。

 

スクリプト:

A: 何か あったんですか。

Đã có chuyện gì phải không?

B: ええ。

Vâng.

 実は きのう渡辺さんに 結婚を 申し込んだんです。

Thú thật là hôm qua tôi đã đăng ký kết hôn với bạn Watanabe.

 いっしょに アメリカへ 行こうと 言ったんですが、行きたくないと 言われて……。

Và tôi nói là hãy cùng đi sang Mỹ nhưng mà bị nói là không muốn đi.

A: そうですか。

Vậy à.

 残念でしたね。

Đáng tiếc nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

A: また、どこかに きっと いい人が いますよ。

Chắc chắn sẽ lại có người tốt ở đâu đó đấy.

 

2.海外旅行で 困ったことに ついて ラジオ番組で 話しています。何が ありましたか。ポスターの 絵の 番号を 書いて ください。

Trao đổi trên chương trình radio về những chuyện khó khăn khi du lịch nước ngoài. Đã có chuyện gì.

Hãy ghi số thứ tự của bức tranh trên áp phích quảng cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)山田さん( ② )

スクリプト:

A: きょうは「海外旅行で 困ったこと」について、皆さんに お話を 聞きます。

Hôm nay sẽ nghe câu chuyện với mọi người về [Chuyện khó khăn khi du lịch nước ngoài].

 まず、山田さんです。

Trước tiên là bạn Yamada.

 山田さんは 何か 問題が ありましたか。

Bạn Yamada đã có vấn đề gì phải không?

B: ええ、わたしは 空港で 荷物を まちがえられたことが あります。

Vâng, tôi đã từng bị nhầm hành lý ở sân bay.

 いくら待っても、わたしの 荷物が 来ないから、

Mặc dù chờ đợi bao lâu thì hành lý của tôi không đến nên.

 おかしいなと 思ったんですよ。

Tôi đã nghĩ là kỳ lạ đấy.

 ほかの 人が まちがえて、待って 行って しまったんです。

Bị nhầm lẫn người khác, chờ đợi rồi đi luôn.

A: 大変でしたね。

Vất vả nhỉ.

 すぐみつかりましたか。

Bạn đã tìm thấy ngay liền không?

B: いいえ、次の 日 空港から 連絡が あって、取りに 行きました。

Không, ngày tiếp theo có liên lạc từ sân bay, tôi đã đi lấy.

A: そうですか。

Vậy à.

 

1)小川さん()

スクリプト:

A: 小川さんは いかがですか。

Bạn Kogawa thì như thế nào?

C: わたしはね、とられたんですよ。

Tôi hả, tôi bị lấy trộm đấy.

 お金も カードもね。

Tiền cũng như là thẻ.

A: どこでですか。

Ở đâu vậy?

C: グループ旅行の 皆さんと パリで おしゃべりしながら お買い物して「い」たとき。

Khi vừa nói chuyện rom rã vừa đi mui sắm với mọi người ở Pari của chuyến du lịch tập thể.

 いつもは 下着の 中に 入れて「い」るんだけど、

Tôi luôn để vào bên trong đồ lót nhưng mà.

 その 日は 小さいバッグに 入れて「い」たんですよ。

Ngày hôm đó tôi có để vào túi nhỏ đấy.

 それでね。

Là cái đó đấy.

A: へえ、大変でしたね。

Vậy à, bạn đã vất cả nhỉ.

C: ええ、警察に 連絡したり、大使館へ行ったり、もうほんとうに。

Vâng, tôi vừa liên lạc cho cảnh sát vừa đi đến Đại sứ quán, thật sự là đã mệt.

 でも、皆さん、とても 親切でした。

Nhưng mà, mọi người rất là lịch sự.

 

2)鈴木さん()

スクリプト:

A: 鈴木さんは?

Còn bạn Suzuki thì sao?

D: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 わたしは 道で 2人の 男に 呼ばれて、

Tôi bị 2 người nam gọi trên đường,.

 上着の うしろが 汚れていると 言われたんです。

Bị nói là phía sau áo khác bị dơ,.

 それで、上着を 脱いだときに、かばんを とられました。

Vì thế khi tôi cởi áo khoác ra thì bị lấy trộm túi xách.

A: 上着は 男たちに 汚されたんですね。

Áo khoác bị bọn con trai làm dơ nhỉ.

D: ええ、汚れておいて、親切なことを 言いながらとるんですね。

Vâng, vừa nói dơ và lịch sự vừa lấy trộm nhỉ.

A: 気を つけなければなりませんね。

Bạn phải cẩn thận nhé.

D: ええ。

Vâng.

 その ときから、気を つけています。

Từ khi đó, tôi đã đang cẩn thận.

 それからは、特に 問題は ありません。

Sau đó thì không có vấn đề gì đặc biệt.

A: 皆さん、よく気を つけていれば、

Mọi người, nếu hết sức cẩn thận thì.

 問題は ないかもしれませんね。

Không chừng sẽ không có vấn đề nhỉ.

 

3.説明を 聞いて、ロボット工場の 見学レポートを まとめて ください。

Hãy nghe giải thích và tập hợp báo cáo tham quan nhà máy Rô bốt.

Điền nội dung thích hợp vào trong dấu ngoặc theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

見学場所           トニー大阪工場           日時     3月15日(火)

10:00~11:00

製品     ドラポン:(例:猫)の形の ロボット

生産台数           (①)台/ 1ヶ月

機能     1.いっしょに(②)

2.人の 仕事を(③)

3.ことばを(④)

4. 歌を(⑤)

特徴     特に(⑥)とお年寄りに

人気が ある。

最近ファンクラブが 作られた。

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

皆さん、この工場では 有名な「ドラポン」が 作られています。

Chào mọi người, [Dorapon] nổi tiếng được chế tạo tại nhà máy này.

ドラポンは 猫の 形の ロボットで、わたしたちの 会社「トニー」の 若いエンジニアの グループによって 設計されました。

Dorapon được thiết kế bởi nhóm kỹ sư trẻ công ty [Tony] của chúng ta.

この工場では、1か月に 300台ぐらい 作られています。

Nhà máy này được chế tạo khoảng 300 cái cho một tháng.

今、ドラポンは いろいろな所で 使われています。

Hiên nay, Dorapon được sử dụng ở nhiều nơi.

特に、小さい子どももや お年寄りが いる家で、とても人気が あります。

Đặc biệt, là rất nổi tiếng ở gia đình có bọn trẻ nhỏ hay người già.

ドラポンは いろいろなことが できます。

Dorapon làm được rất nhiều việc.

いっしょに 遊べるし、簡単な 仕事も 手伝えます。

Có thể đi chơi cùng hơn nữa có thể trợ giúp những công việc đơn giản.

体が 太いですから、スポーツは 上手では ありませんが、動き方が とてもかわいいと 言われます。

Người ta nói vì cơ thể mập nên thể thao thì không giỏi nhưng mà cách chuyển động rất dễ thương.

また、頭が よくて、教えれば、ことばを 覚えますから、

Ngoài ra, vì thông minh nếu chỉ dạy thì sẽ nhớ được ngôn ngữ nên.

お話を したり、歌を 歌ったりします。

Vừa nói chuyện vừa hát được.

いくら話しても、全然疲れませんから、お年寄りと 何回でも 同じ話が できます。

Dù nói chuyện bao nhiêu thì hoàn toàn không bị mệt nên có thể nói cùng một câu chuyện với người già.

今、ドラポンは 子どもと お年寄りの「いちばんの お友達」と 呼ばれて、

Hiện nay, Dorapon được gọi là [người bạn thân nhất] của bọn trẻ và người già.

最近、ファンクラブが 作られました。

Gần đây, câu lạc bộ người hâm mộ đã được thành lập.

ドラポンで 世界は ひとつ……

Thế giới với Dorapon là một trong những…….

これが わたしたち、トニーの 有名です。

Đây là sự nổi tiếng của Tony chúng ta.

 

4. だれが 何を 作りましたか。見つけましたか。先生の 説明を 聞いて、答えてください。

Ai đã tạo ra cái dì? Đã phát hiện gì? Hãy nghe giải thích của giáo viên và trả lời.

Chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)安藤忠雄が( d )を( 設計した )。

スクリプト:

A: 皆さん、あの ビルを 見て ください。

Mọi người, hãy nhìn cao ốc kia.

 あれは 国際子ども 図書館です。

Cái đó là thư viện của thiếu nhi quốc tế.

 日本の 建築家、安藤忠雄によって 設計されました。

Được thiết kế bởi nhà kiến trúc Nhật Bản Andou Tadao.

B: へえ、前に 白い傘が 立っていますね。

Vâng, có cây dù màu trắng dựng đằng trước nhỉ.

 おもしろいデザインですね。

Một thiết kế hay nhỉ.

 

1)鳥羽僧正が()を()。

スクリプト:

A: この 絵には いろいろな 動物が かかれていますね。

Bức tranh này được vẽ nhiều động vật nhỉ.

 これは 900年ぐらいまえに、鳥羽僧正と いう人によって かかれました。

Cái này được vẽ bởi Toba Soujou cách đây khoảng 900 năm.

 日本で いちばん初めにかかれた漫画だと 言われています。

Người ta nói là một bức tranh được vẽ đầu tiên nhất ở Nhật Bản.

B: へえ、すごいですね。

Vậy à, tuyệt vời nhỉ.

 

 

2)武満徹が()を()。

スクリプト:

A: きょうは 日本の 音楽を 紹介しましょう。

Hôm nay, chúng ta sẽ giới thiệu âm nhạc Nhật Bản.

 これは 日本の 有名な 作曲家、武満徹によって 作られた曲です。

Đây là ca khúc được sáng tác bởi Takemitsu Tooru nhà soạn nhạc nổi tiếng Nhật Bản.

 日本の 尺八が 使われています。

Được sử dụng sáo trúc của Nhật Bản.

B: おもしろい音ですね。

Âm thanh thú vị nhỉ.

 

3)屋井先蔵が()を()。

スクリプト:

A: きょうは 電池の 歴史について 話しましょう。

Hôm nay chúng ta nói chuyện về lịch sự pin.

 皆さん、今使われている電池と 同じものは 日本人によって 発明されたんですよ。

Chào mọi người, đồ vật giống với pin được sử dụng hiện giờ được phát hiện bởi người Nhật đấy.

B: ほんとうですか。

Thật không vậy?

A: ええ、1885年に 屋井先蔵と いう人が 初めて 作りました。

Vâng, một người tên là Yai Senzou đã chế tạo lần đầu tiên vào năm 1885.

 でも、そのとき、日本には 電池で 動く製品が ありませんでしたから、

Nhưng mà, khi đó ở Nhật Bản vì chưa có sản phẩm hoạt động bằng pin nên.

 全然売れなかったんです。

Đã hoàn toàn không bán được.

B: へえ、電池が あっても 製品が なかったんですか。

Vậy à, mặc dù có pin nhưng không có sản phẩm phải không?

 

 

4)鈴木梅太郎が()を()。

スクリプト:

A: 皆さん、ピタミンは 体にとても 大切ですね。

Chào mọi người, Vitamin rất quan trọng đến sức khỏe đấy.

B: はい、A、B、C……いろいろあります。

Vâng, có nhiều loại A, B, C…….

A: 特に ピタミンB1は、疲れたとき、飲むといいと 言われています。

Người ta nói đặc biệt là Vitamin B1 khi mệt mà uống là tốt.

 ピタミンB1は 日本人の 研究者、鈴木梅太郎によって、1910年に 発見されました。

Vitamin B1 được phát hiện vào năm 1910 do nhà nghiên cứu người Nhật Bản Suzuki Umetarou.

B: へえ、日本で 発見されたんですか。

Vậy à, được phát hiện ở Nhật Bản à.

 

 

Bài 38

1.川田さんは 将来どうしますか。

Bạn Kowada tương lai sẽ làm như thế nào?

例)仕事……{a. 会社に 入る (b.) 会社に 入らない}

( ずっと同じ会社で 働く )のは( おもしろくない )から。

スクリプト:

A: 川田さんは 大学を 卒業したら、どうしますか。

Bạn Kawada sau khi tốt nghiệp Đại học sẽ làm như thế nào?

B: 会社に 入らないで、いろいろな 仕事を やりたいです。

Nếu không vào công ty, tôi muốn làm nhiều công việc.

A: え? 日本人は 大学を 卒業したら、たいてい会社に 入りますね。

Vậy sao? Người Nhật nếu tốt nghiệp Đại học thì thường vào công ty nhỉ.

B: ずっと 同じ会社で 働くのは おもしろくないです。

Chuyện làm việc suốt ở cùng một công ty là không thú vị.

 できるだけいろいろな 経験を したいんです。

Tôi muốn có nhiều kinh nghiệm nếu có thể.

 

 

1)車……{a. ある b. ない}

()のは()から。

スクリプト:

A: 川田さんは 車が ありますか。

Bạn Kawada có xe hơi không?

B: いいえ。

Không.

 いつも電車を 使っています。

Tôi luôn sử dụng xe điện.

A: え? 若い人は みんな車が 欲しいと 思っているでしょう?

Vậy sao? Không phải người trẻ mọi người nghĩ sẽ thích xe hơi sao?

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 でも、わたしは 車を 持つのは お金の むだだと 思いますよ。

Thế nhưng, tôi thì nghĩ việc có xe hơi là lãng phí tiền bạc đấy.

 

2)結婚……{a. する b. しない}

()のは()から。

スクリプト:

A: 川田さんは 結婚について どう 考えていますか。

Bạn Kawada nghĩ như thế nào về kết hôn?

B: 考え方が 同じ人が 見つかったら、結婚しますよ。

Tôi sẽ kết hôn nếu tìm thấy người có cùng suy nghĩ đấy.

 ずっと一人で 生活するのは 寂しいですから。

Vì sống một mình suốt thì cô đơn.

A: そうですか。

Vậy à.

 

 

3)子ども……{a. 欲しい b. 欲しくない}

()のは()から。

スクリプト:

A: 川田さん、子どもは? 好きですか。

Bạn Kawaga, còn trẻ con thì sao ? bạn thích không?

B: ええ、好きです。

Vâng, tôi thích ạ.

 できるだけたくさん 欲しいです。

Nếu được tôi muốn có nhiều con.

A: へえ。

Vậy à.

 子どもが たくさんいると、生活は 大変でしょう?

Khi có nhiều con thì cuộc sống sẽ vất vả đấy?

B: うーん。

Vâng,.

 しかし、子どもを 育てるのは 夢が ありますから。

Nhưng mà, vì có ước mơ việc nuôi dậy con.

 

2.町の 便利屋は いろいろな 仕事を します。便利屋の 主人は どの 社員に 仕事を 頼みますか。

Cửa tiệm tạp vụ của thành phố làm nhiều công việc. Chủ cửa tiệm tạp vụ yêu cầu nhân viên nào làm công việc. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( d )  ① 引っ越しの{a. 準備 b. 片づけ}

 ②{a. 犬の 散歩 b. 動物の 世話}

 ③{a. おふろと 台所だけ (b.) 全部}の 掃除

 ④{a. 食事してから b. 食事しながら}

 おしゃべり

 

スクリプト:

A: あのう、週末に 外国から お客さんが 来るんですが、

Dạ, có khách hàng đến từ nước ngoài vào cuối tuần này.

 わたしの うちは とても汚いんです。

Nhà của tôi rất dơ.

 だれか 掃除を してくれる人は いませんか。

Có ai đó vệ sinh giùm tôi không ạ?

B: かしこまりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 いい人が いますよ。

Có người được đấy.

 彼は 掃除を するのが 大好きで、掃除を 始めたら、

Anh ấy rất thích làm vệ sinh, khi bắt đầu làm vệ sinh.

 食事を するのも 忘れて しまうんです。

Thì anh ấy quên cả dùng bữa nữa.

A: 特に おふろと 台所が 汚れています。

Đặc biệt là bồn tắm và nhà bếp đang bị dơ.

B: 大丈夫です。

Không sao đâu.

 彼なら、全部掃除して くれます。

Nếu là anh ấy thì sẽ vệ sinh toàn bộ cho cậu.

 

 

1)()  ① 引っ越しの{a. 準備 b. 片づけ}

 ②{a. 犬の 散歩 b. 動物の 世話}

 ③{a. おふろと 台所だけ b. 全部}の 掃除

 ④{a. 食事してから b. 食事しながら}

 おしゃべり

スクリプト:

A: あのう、わたし、毎日うちへ 帰るのが 遅いんです。

Ư…m… Tôi, mỗi ngày về nhà trễ.

 それで、犬を 散歩に 連れて 行く時間が ありません。

Vì thế, tôi không có thời gian dẫn chó đi dạo.

B: 犬の 散歩ですね。

Con chó đi dạo nhỉ.

 大きい犬ですか。

Con chó lớn không?

A: ええ、この ぐらいです。

Vâng, khoảng cỡ này.

B: かなり大きいですね。

Hơi lớn nhỉ.

 あ、ちょうどいい人が いますよ。

A, vừa đúng lúc có người thích hợp đấy.

 彼は 動物と 遊ぶのが とても好きなんですよ。

Anh ấy rất thích chơi với thú vật đấy.

 

2)()  ① 引っ越しの{a. 準備 b. 片づけ}

 ②{a. 犬の 散歩 b. 動物の 世話}

 ③{a. おふろと 台所だけ b. 全部}の 掃除

 ④{a. 食事してから b. 食事しながら}

 おしゃべり

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 来週、旅行に 行くんですが、

Tuần sau, tôi đi du lịch.

 おばあちゃんの ごはんを 作ってくれる人を お願いしたいんです。

Tôi muốn nhờ một người nấu cơm cho bà giùm tôi.

 1週間です。

1 tuần.

B: 1週間ですね。

1 tuần nhỉ.

A: それから、食事のあとで、いっしょに おしゃべりもして もらいたいんですけど。

Và nữa, sau khi dùng bữa xong, tôi muốn nhờ (người đó) nói chuyện cùng (bà).

B: 大丈夫です。

Không sao đâu.

 おじいちゃんや おばあちゃんと 話すのが 好きで、料理が 上手な人が います。

Có một người nấu ăn giỏi lại thích trò chuyện với ông già, bà già.

 

 

 

3)()  ① 引っ越しの{a. 準備 b. 片づけ}

 ②{a. 犬の 散歩 b. 動物の 世話}

 ③{a. おふろと 台所だけ b. 全部}の 掃除

 ④{a. 食事してから b. 食事しながら}

 おしゃべり

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 先週この町に 来たんですけど、

Tuần trước tôi đã đến thành phố này nhưng mà.

 引越しの 荷物が なかなか片付かないんです。

vẫn chưa sắp xếp được hành lý chuyển nhà đến.

B: そうですか。

Vậy à….

 引越しは 大変ですからね。

Vì chuyển nhà vất vả nhỉ.

A: だれか 手伝って くれる人を お願いしたいんですが。

Tôi muốn nhờ một người nào đó hỗ trợ giùm tôi.

B: わかりました。

Tôi đã biết rồi.

 ちょうど いい人が いますよ。

Vừa đúng có người thích hợp đấy.

 力が あって、物を 整理するのが 速くて、上手な 社員です。

Một nhân viên giỏi có thể lực, dọn dẹp đồ vật nhanh.

A: じゃ、よろしくお願いします。

Vậy thì, rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị.

 

3.チンさんは きのう何を しましたか。したことに ○を 付けてください。

Bạn Trinh hôm qua đã làm gì. Hãy đánh dấu tròn vào những việc đã làm theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

①()パワー電気に 会議の 時間と 場所を 知らせた。

②()パワー電気に 会議は 英語で 行うと 伝えた。

③()パワー電気に 会議の 資料と カタログを 送った。

④()コピー機の 電源を 切った。

スクリプト:

A: チンさん、おはよう。

Chào bạn Trinh, xin chào buổi sáng.

B: おはようございます。

Xin chào buổi sáng.

A: あしたの 会議の ことは もうパワー電気に 知らせて ありますか。

Cuộc họp ngày mai bạn đã thông báo cho công ty điện lực Power chưa?

B: はい、きのう知らせました。

Vâng, tôi đã thông báo hôm qua.

 時間は 10時から、

Thời gian từ 10 giờ,.

 場所は 3階の 会議室で。

Địa điểm tại phòng họp tầng 3.

A: 会議は 英語ですると 言いましたか。

Cuộc họp đã nói là làm bằng tiếng anh phải không?

B: はい、伝えました。

Vâng, tôi đã truyền đạt rồi.

A: 会議の 資料は? 送って ありますね。

Tài liệu cuộc họp thì sao? Có gởi rồi nhỉ.

B: はい、もちろんです。

Vâng, tất nhiên rồi.

 あ、カタログを 入れるのを 忘れました。

A, Tôi đã quên để Catalogue.

A: しかたが ないね。

Không còn cách nào nhỉ.

 今から 送っても、間に 合わないから、あした渡せば いいですよ。

Dù gởi từ bây giờ thì cũng không kịp nên nếu ngày mai đưa thì cũng được đấy.

 それから、きのう 帰るとき、コピー機の 電源を 切るのを 忘れましたね。

Và nữa, hôm qua khi về tôi đã quên tắt nguồn điện máy copy.

B: え? そうですか。

Hả?vậy à?

A: またむだな 電気を 使って……。

Lại sử dụng điện lãng phí…….

 気をつけて くださいよ。

Hãy chú ý nhé.

B: すみません。

Xin lỗi.

 

4. ミラーさんは 日本に ついて どんな情報を 聞きましたか。メモを 書いて ください。

Bạn Miller đã nghe thông tin như thế nào về Nhật Bản. Hãy ghi chép lại nội dung cần lưu ý. Dựa theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại hãy điền nội dung thích hợp vào trong dấu ngoặc trống.

例)昔、日本に( 恐竜 )が いた。

( 福井県 )に 恐竜の 博物館が ある

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: ミラーさん、日本にも 恐竜が いたのを 知っていますか。

Bạn Miller có biết ở Nhật cũng có khủng long không?

B: ほんとうですか。

Thật vậy sao?

 どこに いたんですか。

Có ở đâu?

A: いろいろな 所です。

Nhiều nơi.

 福井県に 恐竜の 博物館が ありますよ。

Có viện bảo tàng khủng long ở tỉnh Fukui đấy.

B: それは すばらしい。

Điều này thật tuyệt vời.

 わたしは 恐竜が 好きですから、ぜひ見に 行きたいです。

Tôi nhất định muốn đi để xem vì tôi thích khủng long.

 

1)京都の 町は()の西安と 同じデザインだ。

 京都の ほうが()。

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: ミラーさん、京都の 町は 中国の 町を 研究して 作られたのを 知っていますか。

Bạn Miller có biết thành phố Kyoto được lập ra thông qua nghiên cứu thành phố Trung Quốc không?

B: いいえ、知りませんでした。

Không, tôi không biết.

A: 中国の町と 同じデザインなんですよ。

Thiết kế giống với thành phố Trung Quốc đấy.

B: へえ、中国の どこの 町ですか。

Vậy à, thành phố nào của Trung Quốc vậy?

A: 西安です。

Là Seian.

 京都より ずっと大きいですが。

Lớn hơn hẳn Kyoto.

B: へえ。おもしろいですね。

Vậy à, thú vị nhỉ.

 今晩インターネットで、西安 について 調べます。

Tối nay tôi sẽ tra trên mạng về Seian.

 

 

2)()は昔、琉球王国という国だった。

 明治時代に()になった。

スクリプト:

A: ミラーさん、昔 沖縄は 1つの 国だったのを 知っていますか。

Bạn Miller có biết Okinawa ngày xưa là một đất nước không?

B: ほんとうですか。

Thật vậy sao?

 国の 名前は 何ですか。

Tên của nước là gì vậy?

A: 琉球王国です。

Nước Ryukyu King dom.

B: へえ。

Vậy à.

 いつ日本に なったんですか。

Khi nào nó trở thành Nhật Bản vậy?

A: 明治時代に なって からですよ。

Từ thời đại Minh Trị đấy.

B: そうですか。

Vậy à.

 知りませんでした。

Tôi đã biết rồi.

 わたしは まだ沖縄へ 行ったことが ありませんから、

Tôi chưa từng đi đến Okinawa nên.

 一度行って、いろいろ見たり、聞いたりしたいです。

Tôi muốn đi một lần để nghe và ngắm nhiều thứ.

 

3)漢字は 中国から 来たが、()から()へ 行った漢字の

ことばも ある。

 例:電話、()

スクリプト:

A: ミラーさん、日本の 漢字は 中国から 来たのを 知っていますね。

Bạn Miller có biết Hán tự Nhật Bản đến từ Trung Quốc không?

B: ええ、もちろん知っています。

Vâng, tất nhiên tôi biết.

A: じゃ、日本で できた漢字の ことばが 中国語に なったのを 知っていますか。

Vậy thì, từ ngữ Hán tự hình thành ở Nhật Bản cũng sẽ là tiếng Trung Quốc không?

B: いいえ、知りませんでした。

Không, tôi không biết.

 どんな ことばですか。

Từ ngữ như thế nào?

A: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 「電話」や「経済」などです。

Chẳng hạn [Điện thoại] hay [Kinh tế]

 もっとたくさん ありますよ。

Có nhiều hơn nữa đấy.

B: ぜひ 知りたいです。

Nhất định tôi muốn biết.

 どうやって 調べればいいですか。

Nếu tra như thế nào thì được?

A: 本を 持っていますから、あした持って 来ましょうか。

Vì tôi có sách nên ngày mai tôi sẽ đem đến được không?

B: ええ、お願いします。

Vâng, nhờ bạn đấy.

 

5. みんなの クイズです。正しい答えは どれですか。

Câu đố của mọi người. Câu trả lời đúng là cái nào. Hãy chọn câu a, b, c thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例){a. エジプト (b.) インド c. イラン}

スクリプト:

A: みんなの クイズの 時間です。

Là thời gian câu đố của mọi người.

 では、始めましょう。

Vậy thì, chúng ta bắt đầu.

 中国から 日本に 仏教が 来たのは 700年ごろで 中国では ありません。

Phật giáo ở Nhật Bản đến từ Trung Quốc không phải là nước Trung Quốc cách đây 700 năm.

 仏教が 生まれたのは どこの 国ですか。

Phật giáo được sinh ta là đất nước ở đâu?

B: タイは 仏教の 人が 多いですね。

Thái Lan có nhiều người Phật giáo nhỉ.

 タイですか。

Là Thái Lan phải không?

A: いいえ。

Không phải.

 ヒントです。

Đây là lời gợi ý.

 とても古い国です。

Một đất nước rất cổ.

 インダス川から その 国の 名前が できたと 言われています。

Người ta nói tên của đất nước đó hình thành từ con sông Indus.

 

 

1){a. 120年まえ b. 1,200年まえ c. 12,000年まえ}

スクリプト:

A: 皆さん、源氏物語を 知っていますか。

Mọi người có biết truyện Genji không?

 世界の 長い小説の 中で、いちばん古いものです。

Là truyện cổ nhất trong số các tiểu thuyết dài của thế giới.

 書いたのは 紫式部と いう女の 人です。

Truyện được viết do người phụ nữ tên là Marasaki Shikibu.

 では、書かれたのは 今から 何年まえですか。

Vậy thì truyện được viết cách đây bao nhiêu năm tính từ bây giờ.

B: えー? わかりません。

Hả?tôi không biết.

A: じゃ、ヒントを 言います。

Vậy thì, tôi sẽ nói lời gợi ý.

 ひらがなが できたのは 800年ごろですね。

Chữ Hiragana được hình thành khoảng 800 năm nhỉ.

 源氏物画語は ひらがなが できたあとで、書かれました。

Truyện tranh Genji được viết sau khi chữ Hiragana được hình thành.

 

 

2){a. メキシコ b. スペイン c. フィリピン}

スクリプト:

A: 音楽の 問題です。

Đây là vấn đề âm nhạc.

 まず聞いて ください。

Trước tiên hãy nghe nhé.

 チョウチョの 歌です。

Là ca khúc Choucho.

 これは 世界の いろいろな国で 歌われて います。

Ca khúc này được hát bởi nhiều quốc gia trên thế giới.

 皆さん聞いたことが ありますね。

Mọi người đã từng nghe nhỉ.

 じゃ、この 曲が 生まれたのは どこですか。

Vậy thì, ca khúc này được sinh ra ở đâu?

B: え?

Hả?

 日本じゃないんですか。

Không phải ở Nhật Bản sao?

A: ええ、日本じゃありません。

Vâng, không phải ở Nhật Bản.

B: あ、アメリカの 人が 歌っていました。

À, người Mỹ đã hát rồi.

 聞いたことが あります。

Tôi đã từng nghe.

A: いいえ、アメリカじゃありません。

Không, không phải ở Mỹ.

 ヒントを 言います。

Tôi sẽ nói lời gợi ý.

 ヨーロッパの 国です。

Là nước Châu Âu.

 

 

3){a. テレビ b. 自転車 c. 漫画}

スクリプト:

A: 日本から 世界中に いろいろなものが 輸出されています。

Nhiều đồ vật trên thế giới được xuất khẩu từ Nhật Bản.

 その 中で、特に 子どもたちに 人気が あるものは 何ですか。

Trong đó, đặc biệt là đồ mà bọn trẻ hâm mộ là cái gì?

B: 車ですか。

Là xe hơi phải không?

A: いいえ、違います。

Không, không phải.

 ヒントです。

Đây là lời gợi ý.

 これが 好きになって、日本語の 勉強を 始めた人が たくさん います。

Đồ này có nhiều người mới bắt đầu học tiếng Nhật trở nên thích.

 

Bài 39

1.いろいろな ことを 経験した人が 話します。その の 人に 何と 言ったら いいですか。

Người có nhiều kinh nghiệm được đề cập trong bài hội thoại nói chuyện. Nếu nói cái gì cho người đó thì được. Hãy chọn câu a, b, c thích hợp sau đây.

例)(a.) b. c.

スクリプト:

先週の 日曜日、朝早く 地震が あったでしょう?

Chủ nhật tuần trước, buổi sáng sớm đã có động đất phải không?

わたしの 国では 地震は ほとんどありませんから、びっくりして、起きました。

Ở nước tôi vì động đất hầu như là không có nên tôi đã giật mình và thức dậy.

本棚が 倒れてしまったんですよ。

Kệ sách thì bị đổ ngã đấy.

けがは しませんでした。

Nhưng không có bị thương.

あんなに びっくりしたことは ありません。

Chuyện giật mình như thế thì không có.

a.けがが なくて、よかったですね。

Không bị thương, tốt nhỉ.

b.家が 壊れて、大変でしたね。

Nhà bị hư hỏng, vất vả nhỉ.

c.本棚が 倒れて、おもしろかったですね。

Kệ sách bị đổ ngã, thật thú vị nhỉ.

 

1)a. b. c.

スクリプト:

やあ、あんなに うれしかったことは ありません。

…Chuyện vui như thế thì không có.

宝くじを 1枚だけかったんですけど、1億円当たったんですよ。

Mua chỉ 1 tờ vé số vậy mà trúng 1 tỷ yên đấy.

1億円ですよ。

1 tỷ yên đấy.

おかげさまで、家も 建てたし、新しい車も 買ったし、Nhờ trời mà tôi cũng xây được nhà, cũng mua được xe hơi mới.

それに、会社を 始めたんですよ。

Hơn nữa, sẽ bắt đầu mở công ty đấy.

コンピューターの ソフトを 作る会社です。

Công ty làm phần mềm máy vi tính.

すごいでしょう?

Tuyệt vời nhỉ.

a.たくさんお金を 使って、大変でしたね。

Sử dụng nhiều tiền, vất vả nhỉ.

b.宝くじを 買っても、むだでしたね。

Mua vé số, cũng lãng phí nhỉ.

c.宝くじが 当たって、よかったですね。

Trúng vé số, được đấy nhỉ.

 

2)a. b. c.

スクリプト:

もう39歳だし、きれいじゃないし、結婚は あきらめていました。

Đã 39 tuổi rồi, không còn đẹp nữa nên kết hôn tôi từ bỏ.

ある日、友達が 亡くなって、お葬式に 行ったんです。

Một ngày nọ, một người bạn qua đời, tôi đi đám tang.

そして、その 友達の ご主人が とても好きになったんです。

Và tôi rất thích chồng của người bạn đó.

彼は 子どもが 4人いましたが、

わたしは「子どもが 好きだから」と言って、Anh ấy có 4 đứa con nhưng tôi nói [Vì thích con nít].

毎週 子どもに 会いに行きました。

Mỗi tuần tôi sẽ đi đến để gặp bọn trẻ.

そして、1年後に やっと結婚できたんです。

Và sau 1 năm, cuối cùng tôi đã kết hôn.

ええ、主人も 優しいし、子どもも みんな元気だし、とても幸せですよ。

Vâng, chồng tôi cũng hiền lành, những đứa con cũng khỏe mạnh, rất là hạnh phúc đấy.

a.子どもが たくさんいて、うるさいですね。

Có nhiều con, ồn áo nhỉ.

b.今まで 結婚できなくて、残念でしたね。

Đến giờ chưa kết hôn, tiếc thật nhỉ.

c.いい人に 会えて、よかったですね。

Có thể gặp được người tốt, tốt quá nhỉ.

 

3)a. b. c.

スクリプト:

日本へ 来るまえに、すばらしい国だと 友達から 聞いたんですよ。

Trước khi đến Nhật Bản tôi nghe từ bạn bè đó là một đất nước tuyệt vời đấy.

ほんとうに、日本には 何でもあるし、交通も 便利だし。

Thật sự, ở Nhật Bản cái gì cũng có, vả lại giao thông cũng thuận tiện nữa.

……でも、もう少し物価が 安ければ、もっと いいと 思いますよ。

…… Thế nhưng, tôi nghĩ nếu vật giá rẻ hơn một chút thì là được nhất đấy.

家族で 旅行を しようと思っても、ホテル代が 高くて、なかなか行けません。

Dù có ý định đi du lịch với gia đình nhưng vì chi phí khách sạn đắt quá nên đắn đo mãi không thể đi được.

息子に もっといろいろな所を 見せたいんですけどね。

Muốn cho con trai xem nhiều nơi nhất nhưng mà.

a.日本には 何でも あって、いいでしょう?

Ở Nhật Bản cái gì cũng có, được nhỉ?

b.ほんとうに 物価が 高くて、大変でしょう?

Thật sự vật giá đắt, vất cả nhỉ?

c.家族で 旅行できて、楽しかったでしょう?

Du lịch với gia đình, vui thật nhì?

 

2.「学生相談室」へ 来た人は どうして 困っていますか。相談の あとで、どうしますか。

Một người đã đi đến [Phòng tư vấn học sinh], Tại sao đang gặp khó khăn và sau khi tư vấn sẽ làm như thế nào? Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: どうぞ。

Xin mời vào.

 どんな 問題が あるんですか。

Bạn có vấn đề như thế nào?

B: あのう、わたし、試験の まえの 晩は とても心配で、寝られないんです。

Dạ, Em, tối trước ngày thi rất lo lắng nên không thể ngủ được.

A: わたしも 学生の ときは、そうでしたよ。

Khi tôi còn là học sinh thì cũng như vậy đấy.

 あのね、わたしは 寝るまえに、お酒を 少し飲むんです。

Này nhé, tôi trước khi ngủ có uống rượu một ít.

B: わたしは お酒が 飲めないんです。

Em không thể uống rượu được.

A: じゃ、牛乳を 飲むと いいですよ。

Vậy thì, nếu uống sữa thì cũng được đấy.

 だんだん 眠くなりますよ。

Dần dần sẽ ngủ được đấy.

B: ああ、友達に 教えて もらいましたが、

だめでした。
A, em được một người bạn chỉ nhưng mà đã không được.

A: じゃ、この 方法は?

Vậy thì, phương pháp này thì sao?

 「あしたは 大丈夫」と自分に 言ってから、寝て ください。

Sau khi nói một mình là [Ngày mai không sao đâu] thì hãy ngủ nhé.

B: その 方法は まだやっていません。

Phương pháp đó em vẫn chưa làm được ạ.

 今晩は そうします。

Tối nay em sẽ làm như thế.

 

1)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: あのう、今度 スピーチ大会が あるんです。

Dạ, lần này có đại hội diễn văn.

A: スピーチを するんですか。

Làm diễn văn sao?

 日本語を 練習するいいチャンスですね。

Là cơ hội tốt để luyện tập tiếng Nhật nhỉ.

B: 実は、人の 前で 話すのが 嫌いなんです。

Sự thật là em không thích nói chuyện trước mọi người.

 恥ずかしくて、みんなの 顔が 見られません。

Vì mắc cỡ nên em không thể nhìn khuôn mặt của mọi người.

A: ああ、わたしも 経験が あります。

A, tôi cũng có kinh nghiệm.

 あのね、大勢人が いても、「野菜が 並んでいる」と思って ください。

Này nhé, dù có đông người nhưng hãy nghĩ là [Rau đang bài trí].

B: えーっ、無理ですよ。

Hả, thật vô lý đấy.

A: じゃ、鏡を 見て 練習を して ください。

Vậy thì, hãy nhìn gương soi và luyện tập nhé.

 手の 使い方も 練習できますよ。

Cũng luyện cách sử dụng tay nữa đấy.

B: それは 恥かしいですね。

Điều đó mắc cỡ nhỉ.

 自分の 顔が 見えますから。

Vì nhìn thấy có khuôn mặt của mình thôi.

A: じゃ、スピーチを 始めるまえに、

Vậy thì, trước khi bắt đầu diễn văn,.

 まず大きい声で みんなに「こんにちは」と言って、始めてください。

Trước tiên hãy nói bằng tiếng to là [Xin chào] tất cả mọi người, hãy bắt đầu nhé.

 きっと大丈夫ですよ。

Chắc chắn là không sao đâu đấy.

B: 大きい声で?

Bằng tiếng to sao?

 それも 恥ずかしいけど……でも、頑張ります。

Cái đó cũng mắc cỡ nhưng mà…… thế nhưng, em sẽ cố gắng.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: 実は、同じ クラスの 女の 人に 好きだと 言われて、困って いるんです。

Sự thật, người ta nói là thích người con gái cùng lớp thì sẽ rắc rối.

A: どうしてですか。

Tại sao vậy?

B: きれいで、頭が いい人なんですが、

Một người thông minh và đẹp nhưng mà.

 実は 僕は 好きな人が いるんです。

Sự thật em có người thích.

A: そうなんですか。

Vậy sao?

B: それで、彼女とは 友達で いたいと 言ったんですが、

Vì thế, em nói muốn kết bạn với cô ấy nhưng mà.

 なかなかあきらめて くれないんです。

Cứ từ chối em mãi.

 メールも したし、友達からも 話して もらったんですが。

Cũng viết mail rồi vả lại cũng được một người bạn nói chuyện rồi nhưng mà.

A: じゃ、好きな人が いると はっきり言ったほうが いいでしょうね。

Vậy thì, em nên nói rõ là có người thích.

B: はい、わかりました。

Vâng, em đã hiểu rồi.

 

3.世界の 動物ニュースを 聞いて、友達に 伝えます。メモを 書いて ください。

Nghe tin tức động vật thế giới và truyền đạt lại cho bạn bè, Hãy ghi chú lại.

Điền câu thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)山下さんは( 交通事故 )で けがを して、入院した。犬の「はな」が

 どこかへ 行ってしまったが、山下さんが 退院した{a. 朝 (b.) 次の 朝}

 うちへ 帰った。

スクリプト:

動物ニュースの 時間です。

Đây là thời gian của tin tức động vật.

きょうは「はな」という犬の お話です。

Hôm nay là câu chuyện về con chó tên là [Hana].

山下達雄さんは 先、はなと 散歩していたとき、

Bạn Yamashita Tatsuo trước đây khi đi dạo với Hana.

交通事故で けがをして、入院しました。

Vì tai nạn giao thông nên bị thương và đã nhập viện.

そのときから、はなは どこかへ 行ってしまいました。

Lúc đó, Hana đã lỡ đi đâu đó.

山下さんは 病院で ずっと心配していましたが、

Bạn Yamashita đã lo lắng suốt trong bệnh viện nhưng mà.

きのう、やっと 退院しました。

Hôm qua, cuối cùng đã ra viện.

そして、けさ、はなが 山下さんの うちの 前に 座っていたんです。

Và, sáng nay, Hana đã ngồi trước nhà của Yamashita.

はなは 山下さんを 捜していたんですね。

Hana đang tìm bạn Yamashita nhỉ.

 

 

1)木下卓也君は()で、去年から 学校へ 行けなかったが、南の

島で{a. イルカを もらって b. イルカと 遊んで}元気に なった。

スクリプト:

きょうは イルカと 男の 子の ニュースです。

Hôm nay là tin tức của một đứa bé nam và cá heo.

木下卓也君は 病院で、去年から 学校へ 行けませんでした。

Bé Takuya Kinoshita năm rồi vì bệnh nên đã không thể đến trường học được.

両親は とても 心配して、

Bố mẹ rất lo lắng,.

ことしの 夏、

Mùa hè năm nay,.

東京の 南にある島へ 連れて 行きました。

Đã dẫn bé đến hòn đảo nằm ở phía nam Tokyo.

そこで 卓也君は 初めてイルカを 見て、いっしょに泳ぎたいと 言いました。

Ở chỗ đó bé Takuya nói đầu tiên xem cá heo bà muốn bơi cùng.

3週間、卓也君は 毎日イルカと 遊んで、友達に なりました。

Trong vòng 3 tuần, bé Takuya mỗi ngày đều chơi với cá heo và đã trở thành bạn.

そして、元気に なって、学校に 戻りました。

Bé đã khỏe mạnh và đã quay lại trường học.

 

 

2)冬、()で 体が 冷たくなった地獄谷の 猿は 温泉に 入る。

温泉に 入る{a. 人を 見て b. 人に 聞いて}、入るように なった。

スクリプト:

こんにちは。

Chào buổi tối.

毎日寒いですね。

Mỗi ngày lạnh nhỉ.

きょうは 冬でも 元気な 動物を 紹介します。

Hôm nay tôi sẽ giới thiệu động vật khỏe mạnh ngay ở mùa đông.

冬に なると、猿は 雪で 体が 冷たくなります。

Khi vào mùa đông, con khỉ do tuyết nên cơ thể trở nên lạnh buốt.

それで、地獄谷の 猿は 温泉に 入るんです。

Vì thế, những con khỉ ở thung lũng Jigoku vào suối nước nóng.

雪が 降っていても、温泉の 中は 暖かくて、気持ちが いいです。

Mặc dù có tuyết rơi nhưng bên trong suối nước nóng ấm nên cảm giác là tốt.

初めは 猿は 温泉に 入りませんでした。

Đầu tiên, con khỉ không vào suối nước nóng.

近所の 人が よく温泉に 入りに 来ますから、見て いたんですね。

Người lân cận vì thường vào suối nước nóng nên con khỉ đã nhìn thấy nhỉ.

 

 

3)オーストラリアの ケビンさんは、木が()、動けなくなった。

カンガルーの「ジョーイ」が{a. 家族に 知らせた。 b. 病院に 運んだ。}

それで、ケビンさんは 大丈夫だった。

スクリプト:

きょうの ニュースは オーストラリアからです。

Tin tức hôm nay là từ Úc.

ケビンさんの ペットは「ジョーイ」という カンガルーです。

Thú cưng của bạn Kebin là con Kangaroo Jooi.

今月11日、ジョーイと いっしょに山へ 行ったとき、

Ngày 11 tháng này, bạn Kebin đã đi lên núi cùng với Jooi.

木が 倒れて、ケビンさんは けがを して、動けなくなりました。

Cây bị đổ ngã nên bạn Kebin bị thương và không thể chuyển động được.

ジョーイは それを 見て、うちへ 帰って、家族に 知らせました。

Jooi nhìn thấy điều đó nên đã trở về nhà và thông báo cho gia đình.

ケビンさんは 病院に 運ばれて、大丈夫でした。

Bạn Kebin được chuyển đến Bệnh Viện và đã không sao.

すごいカンガルーですね。

Kangaroo tuyệt vời nhỉ.

 

4. リンさんが したいことは 何ですか。ボランティア日本語教室の 川崎さんは 何を してあげますか。

Việc bạn Lee muốn làm là gì? Bạn Kawasaki của lớp học tiếng Nhật tình nguyện sẽ làm cho cái gì?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

例)( ① )…

 

スクリプト:

A: あのう、川崎さん、来週の 土曜日は

Xin hỏi, bạn Kawasaki, thứ bảy tuần tới.

 夜、仕事が あるので、来られないんです。

Buổi tối vì có công việc nên không thể đến được.

 ほかの 日に 変えて いただけませんか。

Làm ơn đổi giùm ngày khác được không ạ?

B: じゃ、リンさん、水曜日の クラスに 参加して ください。

Vậy thì, bạn Lee hãy tham gia vào lớp học thứ tư nhé.

A: 水曜日も 仕事なんです。

Thứ tư tôi cũng có công việc.

B: じゃ、木曜日は どうですか。

Vậy thì, thứ năm thì như thế nào?

A: 木曜日だったら、都合が いいです。

Nếu là thứ năm thì thuận tiện,.

 休みですから。

Vì được nghỉ.

B: じゃ、木曜日の ボランティアに 連絡して おきます。

Vậy thì, tôi sẽ liên lạc trước cho tình nguyện của ngày thứ năm.

 

 

1)()…

 

スクリプト:

A: 川崎さん、歯が 痛いので、

Bạn Kawasaki vì nhức răng nên.

 いい歯医者を 知っていたら、教えて いただけませんか。

Nếu bạn biết nha sỹ tốt thì làm ơn chỉ giùm tôi được không?

B: あ、わたしの うちの 近くに 親切な歯医者さんが いますよ。

À, có Nha sỹ tử tế ở gần nhà tôi đấy.

A: じゃ、電話番号を 教えてください。

Vậy thì, hãy chỉ giùm tôi số điện thoại nhé.

 予約したいので。

Vì tôi muốn hẹn trước.

B: ちょっと 待ってね。

Hãy chờ một chút nhé.

 えーと……。

Um…….

 

 

2)()…

 

スクリプト:

B: リンさん、みんなで 海へ 行ったときの 写真が できましたよ。

Bạn Lee, hình chụp khi mọi người đi biển đã có rồi đấy.

A: わあ、見せて ください。

Ồ, hãy nhìn xem này.

 あ、花火を したときですね。

A, khi có bắn pháo hoa nhỉ.

B: ええ、楽しかったですね。

Vâng, thật vui nhỉ.

A: あのう、両親に 送りたいので、

Um…vì tôi muốn gởi cho Bố Mẹ nên.

 これを 1枚お願いできませんか。

Làm ơn cho tôi 1 tấm này được không?

B: じゃ、これを どうぞ。

Vậy thì, xin đưa cho bạn cái này.

A: いくらですか。

Bao nhiêu tiền?

B: お金は 要りません。

Tiền thì không cần thiết.

 どうぞ。

Xin mời.

 

 

3)()… 

 

スクリプト:

A: あのう、川崎さんが 持っている本は どこで 売って いますか。

Um… Quyển sách mà bạn Kawasaki đang có được bán ở đâu vậy?

B: あ、「聴解タスク50」ですね。

À, [50 bài tập nghe] nhỉ.

A: 聞く練習を したいので、ぜひ買いたいんですが、

Vì muốn luyện tập nghe nên nhất định tôi muốn mua nhưng mà.

 近所の 本屋には なかったです。

Tiệm sách gần nhà tôi không có.

B: じゃ、インターネットで 買えますから、

Vậy thì, vì tôi có thể mua ở trên mạng nên.

 頼んで あげましょうか。

Tôi sẽ nhờ mua có được không?

A: すみません。

Xin lỗi.

 よろしくお願いします。

Rất mong được sự giúp đỡ của bạn.

 

Bài 40

タワポンさんと ミゲルさんは 北海道旅行を 計画して います。2人は 何を 見て 調べますか。

Bạn Thawaphon và bạn Migeru có kế hoạch đi du lịch Hokkaido. Hai người tra cứu và xem cái gì?

Hãy chọn câu a, b, c, d, e thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

例)( a )

スクリプト:

A: さあ、北海道旅行の 計画を 考えよう。

Chúng ta hãy suy nghĩ kế hoạch du lịch Hokkaido.

B: うん、札幌に 着いてから、

Uh, Khi đến thành phố Sapporo,.

 まずどこへ、どうやって 行くか、決めようよ。

Đầu tiên, hãy quyết định xem sẽ đi đâu, làm gì nhé.

A: じゃ、北海道の どこに どんな町が あるか、調べないと。

Vậy thì, nếu không điều tra xem có thành phố nào, nằm ở đâu ở Hokkaido thì….

B: ちょっと 待ってね。

Hãy chờ một chút nhé.

 今、見るから。

Vì bây giờ tôi sẽ xem.

 

1)()

スクリプト:

A: えーと、この 町の 名前、聞いたことが あるよ。

Um… Bạn đã từng nghe tên thành phố này rồi nhỉ.

B: どんな所か、知って「い」る?

Bạn có biết nơi nào không?

A: ううん。

Không.

 でも、確か、何か 有名な ものが あるところだよ。

Thế nhưng chắc là nơi có thứ đồ gì đó nổi tiếng.

B: じゃ、何が あるか、これで 調べよう。

Vậy thì, hãy tra bằng cái này xem là có cái gì.

 

 

 

 

2)()

スクリプト:

A: ここへ 行きたいけど、途中で 電車を 乗り換えなければならないね。

Tôi muốn đi đến chỗ này nhưng mà phải hoán đổi xe điện giữa đường nhỉ.

B: うん。

Vâng,.

 どのくらい時間が かかるか、わからないね。

Tôi không biết sẽ mất thời gian bao lâu nhỉ.

A: じゃ、ちょっと 調べよう。

Vậy thì, hãy tra cứu một chút nhé.

B: うん。じゃ、これ。

Vâng, vậy thì cái này.

 

 

 

3)()

スクリプト:

A: 今度の 旅行に、デジタルカメラを 買って、持って 行きたいんだ。

Tôi muốn mua máy chụp hình kỹ thuật số để đem theo khi đi du lịch lần này.

B: それは いいね。

Cái đó được nhỉ.

A: でも、どれを 買ったらいいか、よくわからないんだ。

Nhưng mà, tôi không biết rõ nên mua cái nào thì được nữa.

B: あ、これを 見たら いいよ。

A, nếu nhìn cái này thì được đấy.

 

2.留学生が 日本の 学生に ついて 調べます。留学生の 意見を 聞いて、アンケートの 質問を 作って ください。

Du học sinh điều tra về học sinh Nhật Bản. Hãy nghe ý kiến của du học sinh và làm câu hỏi của phiếu thăm dò theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại sau đây.

例).どうして今の(例:大学)に 入りましたか。………………………………から

 大学を 出たら、何を したいですか。……………………………………… .

スクリプト:

A: 皆さん、日本人の 学生に 聞く質問を まとめましょう。

Mọi người, chúng ta cùng tập hợp câu hỏi sẽ hỏi học sinh người Nhật nhé.

 まず、どんな 質問を したら いいですか。

Trước tiên, nếu làm câu hỏi như thế nào thì được?

B: 初めに、どうして 今の 大学を 選んだか、聞きましょう。

Đầu tiên, hãy hỏi xem là tại sao lại chọn Đại học hiện nay.

C: それから、大学を 出てから、何を するつもりか、聞いたらいいと思います。

Tiếp theo tôi nghĩ nếu hỏi là sau khi tốt nghiệp Đại học thì bạn dự định sẽ làm gì là tốt?

 

 

 

1)両親と 別々に(①)いますか。…………………………………はい いいえ

1ヵ月に いくらかかりますか。………………………………………………..円ぐらい

必要なお金は(②)にもらいますか。…………………………….はい いいえ

(③)を していますか。…………………………………….はい いいえ

どんな(④)を していますか。………………………………..

スクリプト:

A: 生活に ついては どうですか。

Về cuộc sống thì như thế nào?

B: はい、

Vâng,.

 大学に 入ってから、両親と 別々に 住んでいるかどうか、聞きたいです。

Tôi muốn hỏi là sau khi vào Đại Học thỉnh thoảng có sống với Bố Mẹ không?

C: それから、生活は どうしているか、知りたいです。

Tôi muốn biết xem là sau đó, cuộc sống sẽ như thế nào?

 まず、1ヵ月に いくらぐらいお金が 必要か、聞きましょう。

Trước tiên, chúng ta hỏi xem 1 tháng cần khoảng bao nhiêu tiền.

 それから、必要な お金は 両親に もらっているかどうか、聞かないと……。

Sau đó, nếu không hỏi là tiền cần thì nhận từ Bố Mẹ hay không thì…….

B: いくらぐらいもらうかも 聞いて みて ください。

Hãy hỏi thử xem là nhận khoảng bao nhiêu?

C: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 それから、アルバイトに ついても 聞いたほうが いいと 思います。

Sau đó, tôi nghĩ cũng nên hỏi về làm bán thời gian nữa.

B: ええ、アルバイトを しているかどうか、それから、どんなアルバイトを しているか、知りたいです。

Vâng, tôi muốn biết xem có làm bán thời gian hay không và sau đó là làm bán thời gian như thế nào?

 

 

2)毎日何時間(⑤)か。………………………………….. 時間

本を 読むのが(⑥)か。……………………………………はい いいえ

1ヵ月に 何冊ぐらい本を 読みますか。………………………………冊ぐらい

スクリプト:

A: 勉強や 趣味に ついては どうですか。

Về học tập và sở thích thì như thế nào?

B: まず、勉強する時間に ついて 聞いたほうが いいと 思います。

Trước tiên nên hỏi về thời gian học tập.

C: 本を 読んでいる学生を あまり見ません。

Không nhìn thấy học sinh đọc sách lắm.

 本を 読むのが 好きかどうか、聞いたらいいと 思います。

Tôi nghĩ nếu hỏi việc đọc sách có thích hay không là tốt.

 1ヵ月に 何冊ぐらい本を 読むか、どんな本を よく読むかも 質問に 入れて ください。

Hãy thêm vào câu hỏi là 1 tháng đọc mấy quyển, hay đọc sách nào.

 

 

3)彼や 彼女が いますか。…………………はい いいえ

(⑦)いたいですか。………………………………はい いいえ

将来(⑧)が欲しいですか。…………………はい いいえ

スクリプト:

A: ほかに何か ありますか。

Có cái gì khác không?

B: 僕は 彼女や 彼がいる人は 何パーセントぐらいか、知りたいです。

Tôi muốn biết người nam và người nữ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm.

C: わたしの 国では 結婚しない人 が多くなっているから、

Ở nước tôi vì người không kết hôn trở nên rất nhiều nên.

 将来結婚したいかどうか、聞いてみたいです。

Tôi muốn hỏi thử xem là tương lai muốn kết hôn hay không.

 これから、子どもが 欲しいかどうかも 知りたいです。

Ngay từ bây giờ, tôi cũng muốn biết bao gồm cả có thích con nít hay không nữa.

A: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 じゃ、これから 質問を 作って みましょう。

Vậy thì, chúng ta làm thử câu hỏi từ bây giờ.

 

3.お祭りに 行きました。どの 店で 何を しますか。

Nhân vật được đề cập trong bài hội thoại đã đi lễ hội. Sẽ làm gì ở tiệm nào.

Hãy chọn hình thích hợp sau đây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( ④ )で [ b ]

スクリプト:

さあ、皆さん、このジュース、一度飲んでみて ください。

Chào mọi người, hãy uống thử một lần nước trái cây này nhé.

7つの 果物で 作ったんですよ。

Được làm bởi 7 loại trái cây đấy.

体に いいんですよ。

Tốt cho cơ thể đấy.

さあさあ、健康が いちばん。

Um… sức khỏe là nhất.

 

 

1)()で []

スクリプト:

皆さん、こんなに大きなケーキを 見たこと、ありますか。

Chào mọi người, bạn đã từng nhìn thấy bánh kem to như thế này chưa?

味も 世界で いちばんだよ。

Mùi vị cũng là nhất thế giới đấy.

甘くて、ほんとうに おいしいよ。

Ngọt và thật sự ngon đấy.

さあさあ、食べてみて……。

Um… Hãy ăn thử nào…….

 

 

2)()で []

スクリプト:

皆さん、いらっしゃい。

Chào quý khách.

ちょっとこの 着物、着て みて ください。

Hãy mặc thử áo Kimono này một chút.

昔の 人に なれますよ。

Trở nên quen thuộc với người xưa đấy.

もちろん、ほかの 着物も 服も 何でも ありますよ。

Tất nhiên, áo Kimono, quần áo khác hoặc bất kỳ thứ gì cũng có đấy.

さあ、好きなものに なってみて ください。

Hãy làm thử đồ thích đi.

おもしろい写真が 撮れますよ。

Có thể chụp hình thú vị đấy.

 

 

3)()で []

スクリプト:

いらっしゃい。いらっしゃい。

Xin chào quý khách. Xin chào quý khách.

世界で いちばん頭が いい猫だよ。

Là con mèo thông minh nhất thế giới đấy.

聞いて、びっくり、見て、びっくり。

Hãy nghe và ngạc nhiên, hãy nhìn và ngạc nhiên.

何でも できる猫だよ。

Con mèo làm được bất kỳ thứ gì đấy.

今見なかったら、チャンスは もうないよ。

Nếu bây giờ không nhìn thấy thì cơ hội sẽ không có nữa đấy.

皆さん、一度は 見てみて ください。

Mọi người, hãy nhìn thử một lần nhé.

 

 

4)()で []

スクリプト:

さあ、やってみて。

Um… Hãy làm thử.

おもしろいよ。

Thú vị nhỉ.

このボールを 投げて、ここに 入ったら、果物が もらえるよ。

Ném trái banh này, nếu lọt vào chỗ này thì có thể nhận được trái cây đấy.

さあ、やってみて。

Um… sẽ làm thử.

 

4. キムさんは ジャンさんに どちらの アドバイスを しますか。

Bạn Kim sẽ khuyên cái gì với bạn Giang.

Hãy chọn câu a, b thích hợp theo nội dung được đề cập bên dưới.

例)(a.) b.

スクリプト:

A: キムさん、あした、あおい美術館へ 行こうと 思っているんだ。

Chào bạn Kim, ngày mai tôi có định đi đến Bảo Tàng Mỹ thuật Aoi.

B: ジャンさん、あしたは 月曜日でしょう?

Bạn Giang, ngày mai là thứ hai phải không?

 a. 開いて いるかどうか、電話して みたほうが いいよ。

Nên gọi điện thoại thử xem có đang mở cửa hay không?

 b. 開いて いるかどうか、行って みたほうが いいよ。

Nên đi thử xem có đang mở cửa không?

 

1)a. b.

スクリプト:

A: 日曜日は カリナさんの 誕生日パーティーだね。

Chủ nhật này là tiệc sinh nhật của bạn Karina nhỉ.

B: プレゼントを 買わないと。

Nếu không mua quà thì….

A: うん。

Vâng,.

 カリナさんは 音楽が 好きだから、ジャズの CDを あげようか。

Bạn Karina thích âm nhạc nên hãy tặng CD nhạc jazz nhé?

B: ジャズ?

nhạc jazz?

 a. 知って いるかどうか、聞いて みたほうが いいよ。

Nên nghe thử xem có biết hay không?

 b. 好きかどうか、聞いて みたほうが いいよ。

Nên nghe thử xem có thích hay không?

 

2)a. b.

スクリプト:

B: ジャンさん、それ、何?

Bạn Giang, cái đó là cái gì vậy?

A: 夏休みの セミナーの 申し込みの 書類だよ。

Là hồ sơ đăng ký hội thảo kỳ nghỉ hè.

 自分で 書いたんだ。

Tự mình viết đấy.

B: 日本人の 友達に 見て もらった?

Nhờ bạn người Nhật xem chưa?

A: ううん。

Chưa.

B: a. 参加できるか どうか、予定を 確かめたほうが いいよ。

Nên xác nhận dự định sẽ tham gia hay không đấy.

 b. まちがいがないか どうか、見てもらったほうが いいよ。

Nên nhờ xem có bị nhầm lẫn hay không đấy.

 

3)a. b.

スクリプト:

A: あっ、このテレビ、安い。

A, Ti vi này, rẻ nhỉ.

 新しいのは 大きくて、色が きれいだな。

Cái mới to và màu sắc lại đẹp nữa.

 買いたいな。

Muốn mua quá.

B: ジャンさん、テレビ、ないの?

Bạn Giang. Ti vi có hay không?

A: 古いのが あるけど。

Có cái cũ nhưng mà….

B: 壊れたの?

Bị hư sao?

A: ううん。毎日見て「い」るよ。

Không. Mỗi ngày đều có xem đấy.

B: じゃ、

Vậy thì,.

 a. 必要か どうか、よく考えて みたほうが いいよ。

Nên suy nghĩ kỹ có cần thiết hay không đấy.

 b. 壊れて いるか どうか、よく調べて みたほうが いいよ。

Hãy điều tra kỹ có bị hư hay không đấy.

 

Bài 41

1.小川よぬさんは だれに 何を もらいましたか。何を あげますか。

Bạn Kogawayonu nhận được từ ai cái gì? Tặng cái gì?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: おもしろいデザインの バッグですね。

Giỏ xách với thiết kế thú vị nhỉ.

B: ええ。

Vâng,.

 おもしろいでしょう?

Thú vị sao?

 首相から お祝いに いただいたんです。

Nhận được từ Thủ tướng chúc mừng.

A: へえ。

Vậy à?

 何の お祝いですか。

Chúc mừng chuyện gì vậy?

B: ふふ。恥ずかしいですけど、

Um… Tôi mắc cỡ nhưng mà.

 70歳以上の ダンス大会で 1番に なったんですよ。

Tôi đứng đầu trong đại hội khiêu vũ của lứa tuổi 70 tuổi trở lên đấy.

A: へえ。

Vậy à.

 すごいですね。

Tuyệt vời nhỉ.

 

1)

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: きれいな 絵はがきですね。

Tranh bưu thiếp đẹp nhỉ.

B: ええ。

Vậy à.

 フランス語の 先生が くださったんです。

Cô giáo tiếng Pháp đã tặng tôi.

 今、先生、パリの 大学に 留学しているんです。

Bây giờ cô giáo đang du học ở Đại học Pari.

A: そうですか。

Vậy à.

 

2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: すてきな 指輪ですね。

Chiếc nhẫn dễ thương nhỉ.

B: これですか。

Cái này phải không?

 18歳の 誕生日に 祖母が くれたんです。

Bà đã tặng tôi vào ngày sinh nhật 18 tuổi.

 祖母が 祖父に 結婚を 申し込まれたときに、もらった物なんです。

Đây là món đồ nhận được khi bà đăng ký kết hôn với ông.

A: へえ。

Vâng.

 大切な 物なんですね。

Là món đồ quan trọng nhỉ.

 

3)

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: わあ、たくさん、細かいお金を 袋に入れて、どうするんですか。

Wa, có nhiều tiền lẻ để trong túi, sao lại làm thế?

B: お年玉ですよ。

Là tiền mừng tuổi năm mới đấy.

 お正月に なると、孫に やらなければならないんです。

Khi đến tết thì phải tặng cho con cháu.

A: 全部で 何人ですか。

Toàn bộ có mấy người?

B: 20人いるんですよ。

Có 20 người đấy.

A: 20人?

20 người sao?

 それは 大変ですね。

Điều đó vất vả nhỉ.

B: わたしも 子どもの とき、もらいましたから、同じですよ。

Khi tôi còn nhỏ vì đã nhận được nên làm giống như vậy đấy mà.

 

2.先生と 松本部長は 何を しましたか。したことに ○を 付けて ください。

Giáo viên và Trưởng phòng Matsumoto đã làm cái gì. Hãy đánh dấu tròn vào việc đã làm theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

1)先生は

①()山田君に ピアノを 教えた。

()サッカーの 試合の とき、山田君を しかった。

()授業の とき、時々ゲームを した。

スクリプト:

先生、わたしたちは いい思い出を たくさん持って、

Thưa thầy/cô, chúng em có nhiều hoài niệm tốt.

きょうこの 学校を 卒業します。

Hôm nay sẽ tốt nghiệp trường học này.

阿部先生は わたしたちみんなの 誕生日に、ピアノを 弾いて くださいました。

Thầy/cô giáo Abe đã đánh đàn piano vào ngày sinh nhật của tất cả chúng em.

井上先生は サッカーの 試合に 連れて行って くださいました。

Thầy/cô giáo Ueno đã dẫn chúng em đi thi đấu bóng đá.

わたしたちが 負けても、いつも「次の試合で頑張れ」と言って くださいました。

Mặc dù chúng em thua nhưng luôn nói với chúng em là [Hãy cố gắng trận đấu tiếp theo].

宇野先生は わたしたちが 勉強したくないと 言ったとき、

Thầy/cô giáo Uno thì khi chúng em nói là không muốn học bài thì.

いろいろな ゲームを して 楽しい授業を して くださいました。

Thầy/cô làm nhiều trò chơi để cho chúng em có buổi học vui vẻ.

でも、きょう、さようならを 言わなければなりません。

Thế nhưng, hôm nay phải nói lời tạm biệt.

とても 寂しくて、悲しいです。

Rất nhớ và buồn.

中学校へ 行ったら、いい友達を たくさん作って、

Nếu lên cấp 2, khi có nhiều bạn bè tốt thì.

頑張って 勉強や スポーツを したいと 思います。

Em nghĩ sẽ cố gắng học tập và muốn chơi thể thao.

先生、ほんとうにありがとうございました。

Chúng em thật sự cảm ơn thầy/cô.

3月20日、山田太郎

Ngày 20 tháng 03, Yamadataro.

 

2)松本部長は

①()部下に「腹が 減っては いくさが できぬ」の意味を 説明した。

②()部下が 病気に なったとき、お見舞いに 行った。

③()社員旅行の とき、部下に 歌を 歌えと 言った。

スクリプト:

松本部長、きょうで 30年の 会社生活が 終わって、

Trưởng phòng Matsumoto, hôm nay sẽ kết thúc 30 năm cuộc sống ở công ty,.

あしたからは 新しい生活が 始まるんですね。

Từ ngày mai sẽ bắt đầu một cuộc sống mới nhỉ.

おめでとうございます。

Xin chúc mừng .

わたしは 部長に たくさんの ことを 教えて いただきました。

Tôi được Trưởng phòng chỉ nhiều điều,.

残業したとき、「腹が 減っては いくさができぬ。まず食べよう」と言って、

Khi tăng ca Trưởng phòng nói là bụng giảm thì không thể chiến đấu được nên trước hết hãy ăn nhé].

牛どんを 食べに 連れて 行って くださいました。

Đã dẫn tôi đi ăn Gyudon.

「腹が 減っては いくさができぬ」は「おなかがすいたら、いい仕事が できない」という意味だと 教えて くださいました。

Đã chỉ cho tôi ý nghĩa của [Bụng giảm thì không thể chiến đấu được] là [nếu bụng đói thì không thể làm việc tốt được].

病気で 会社を 休んだときも、お見舞いに 来てく ださいました。

Khi tôi nghỉ làm do bị bệnh thì Trưởng phòng cũng đến thăm hỏi.

社員旅行で 何か歌えと 言われて、困っていたとき、

Trong chuyến du lịch nhân viên bị mọi người bắt hát gì đó, khi gặp khó khăn.

部長が いっしょに 歌って くださいました。

Trưởng phòng đã hát cùng giùm tôi.

松本部長、ありがとうございました。

Thành thật cảm ơn Trưởng phòng Matsumoto.

ほんとうに お疲れさまでした。

Thật sự Trưởng phòng đã mệt mỏi nhiều.

 

3.佐野さんは 最近とても 大変だと 言っています。どうしてですか。

Ông Sano nói là gần đây rất vất và. Tại sao vậy?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 佐野さん、こんにちは。

Ông Sano, xin chào ông.

 きょうは 火曜日だから、ゴルフの 練習ですね。

Hôm nay là ngày thứ ba, có luyện tập đánh gôn nhỉ.

B: ええ。でも、行けないんですよ。

Vâng, nhưng mà ông không thể đi được đấy.

 息子と 嫁が 旅行に 行ってしまって、孫を 預かっているんです。

Tôi phải đi du lịch cùng với cháu trai và con dâu, còn giữ cháu nữa.

A: そうですか。

Vậy à.

 かわいいでしょう?

Tội nghiệp nhỉ?

B: ええ、でも、大変ですよ。

Vâng, thế nhưng vất vả đấy.

 毎日、どこかへ 連れて 行って やらなければならないんです。

Mỗi ngày tôi phải làm dẫn đi đâu đó.

 動物園とか、おもちゃ屋とか、……。

Vườn thú hoặc cửa hàng đồ chơi…….

A: それは 大変ですね。

Điều đó vất vả nhỉ.

 

1)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 佐野さん、きょうは 中国語の 日ですね。

Ông Sano, hôm nay là ngày tiếng Hoa nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 でも、きょうは 休みます。

Thế nhưng, hôm nay sẽ nghỉ.

 予習も していないし、眠いし……。

Cũng không có ôn tập và lại buồn ngủ nữa…….

A: どうして 眠いんですか。

Tại sao lại buồn ngủ?

B: 毎晩、孫に 本を 読んでやるんですけど、

Mỗi tối, tôi phải đọc sách cho cháu nhưng mà.

 「もっと読んで」と言って、なかなか 寝ないんですよ。

Nói là [đọc thêm nữa] nên mãi không ngủ được đấy.

A: それは 大変ですね。

Điều đó vất vả nhỉ.

 中国語の 歌でも 歌って あげたら?

Nếu cũng hát tiếng Hoa cho thì sao?

 

2)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: 佐野さん、疲れて いるんですか。

Ông Sano, có mệt không?

B: ええ。

Vâng.

 実は、孫と いっしょに 犬も 預かっているんですよ。

Sự thật là tôi đang giữ đứa cháu cùng với con chó đấy.

A: ええ?

Hả?

 それは 大変ですね。

Điều đó vất vả nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 えさも やらなければならないし、朝と 晩 散歩に 連れて 行って やらなければならないし、大変ですよ。

Vừa phải mốm cho ăn vừa phải dẫn đi dạo vào buổi sáng và buổi tối, vất vả đấy.

 

 

3)

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: あれ、佐野さん、どうしたんですか。

Sao vậy, Ông Sano bị làm sao thế?

B: 実は、きのう、孫が 馬に 乗りたいと 言うので、

Sự thật là vì hôm qua có nói là cháu tôi muốn leo lên con ngựa.

 わたしが 馬に なって遊んで やったんですよ。

Tôi đã làm con ngựa và chơi với cháu đấy.

A: 馬に?Thành con ngựa sao?

B: ええ。

Vâng,.

 背中に のせて、歩いたり、走ったりして やったんです。

Leo lên sau lưng tôi và tôi vừa đi bộ vừa nhảy.

A: 背中に のせて?

Leo lên phía sau lưng sao?

 佐野さん、無理を したら、だめですよ。

Ông Sano nếu làm quá sức thì không được đấy.

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 きょうは 足が 痛くて、痛くて……。

Hôm nay chân tôi đau nhức, đau nhức…….

 

4. サントスさんは デパートで いろいろ頼みました。デパートの 人は 何を しますか。

Bạn Santos đã yêu cầu nhiều ở bách hóa tổng hợp. Người của cửa hàng bách hóa sẽ làm gì?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( a )

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 この シャツ、きのうこちらで 買ったんですけど、少し小さいんです。

Cái áo sơ mi này, hôm qua tôi đã mua ở chỗ này nhưng hơi nhỏ.

 もう少し大きいのに 換えて くださいませんか。

Làm ơn hãy đổi giùm tôi cái lớn hơn một chút được không ạ?

B: はい。

Vâng.

 でも、同じ色の 物が ないんですが、違う色でも いいですか。

Nhưng mà, không có cái nào cùng màu; khác màu cũng được phải không?

A: いいです。

Được mà.

 お願いします。

Nhờ anh/chị đấy.

 

 

1)()

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 動物の 本を 探しているんですが、どこに ありますか。

Tôi đang tìm quyển sách động vật, nằm ở đâu vậy?

B: この 奥の 棚にございます。

Ở bên trong kệ này.

A: 奥の 棚ですね。

Bên trong kệ nhỉ.

 あのう、すみません。

Dạ, xin lỗi,.

 わたしは 漢字が あまり読めないので、

Tôi vì không đọc được chữ Hán tự lắm nên.

 いっしょに探して くださいませんか。

Hãy cùng tìm giùm tôi được không ạ?

B: はい、かしこまりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

2)()

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 ちょっと荷物が 多くなって、

Hơi có nhiều hành lý,.

 重いので、まとめて 家へ 送って くださいませんか。

Vì nặng nên hãy gom lại và gởi đến nhà giùm tôi được không ạ?

B: かしこまりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 荷物は 本と シャツと ワインでございますね。

Hành lý là sách, áo sơ mi và rượu vang nhỉ.

 こちらに お名前と 住所と 電話番号を お願いします。

Làm ơn điền cho tôi tên, địa chỉ và số điện thoại vào đây ạ.

A: はい。

Vâng.

 

 

3)()

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 てんぷら定食、まだですか。

Phần ăn Tempura vẫn chưa có phải không?

B: はい、少々お待ちください。

Vâng, hãy chờ một chút nhé.

A: 1時に 約束が あるので、

Vì có hẹn lúc 1 giờ nên.

 ちょっと急いで くださいませんか。

Làm ơn hãy gấp giùm tôi một chút được không?

B: 申し訳ありません。

Xin lỗi.

 すぐ持って 来ます。

Tôi sẽ đem đến ngay.

 

 

 

Bài 42

1.留学生が いろいろな 人に 話を 聞いて、留学生新聞に 書きます。見出しを 選んで ください。

Du học sinh đã hỏi chuyện với nhiều người. Đã ghi vào tờ báo Du học sinh. Hãy lựa chọn tiêu đề thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

a.

マラソンの 大谷、オリンピックで 金メダル!

 次の オリンピックでも 勝つために、あしたかた練習

 

 

b.

女優の 原恵子さん、小説家に

 戦争反対を 伝えるために

 

 

c.

トンダ自動車社長、アジアに工場を 建てるために100億円

 

 

d.

人気音楽家・石井さん、東京から 沖縄へ

沖縄音楽を 研究するために

 

 

e.

トンダ自動車社長、アジアの子どもの ために学校を

 

 

f.

女優の原恵子さん、音楽家と 結婚するために

きょうアフガニスタンへ!

 

 

g.

歌手の石井さん、

 沖縄で 新しい生活を 始めるために、仕事を やめる予定

 

 

 

 

例)( a )

スクリプト:

A: 大谷さん、オリンピックで 金メタルを 取りましたね。

Bạn Otani đã giành lấy huy chương vàng trong kỳ Olympic nhỉ.

 おめでとうございます。

Xin chúc mừng bạn.

B: ありがとうございます。

Xin cảm ơn.

 金メタルを 取るために、10年マラソンを 続けました。

Tôi đã chạy maratông liên tục 10 năm để lấy huy chương vàng.

A: 大変でしたね。

Vất vả nhỉ.

 これから、どんなことを したいですか。

Từ bây giờ, bạn muốn làm như thế nào?

B: 次の オリンピックでも 勝つために、あしたから 練習を 始めたいです。

Tôi muốn bắt đầu luyện tập từ ngày mai để giành chiến thắng trong kỳ Olympic lần tới.

A: そうですか。

Vậy à.

 これからも 頑張って ください。

Ngay từ bây giờ cũng hãy cố gắng nhé.

 

1)()

スクリプト:

A: 石井さんは 音楽家ですね。

Bạn Ishii là nhà âm nhạc nhỉ.

 どうして 沖縄に 引っ越ししたんですか。

Tại sao bạn lại chuyển nhà đến Okinawa vậy?

B: 沖縄には すばらしい音楽が あります。

Ở Okinawa có âm nhạc tuyệt vời.

 それで、沖縄の 音楽を もっと研究するために、引っ越ししました。

Vì thế tôi đã chuyển nhà để nghiên cứu nhiều hơn về âm nhạc Okinawa.

A: 東京には もう戻らないんですか。

Bạn đã quay về Tokyo chưa?

 仕事は 東京の ほうが たくさんあるでしょう?

Công việc có nhiều hơn Tokyo phải không?

B: いいえ、ずっと沖縄で 生活するつもりです。

Không, tôi dự định sẽ sinh sống suốt ở Okinawa.

A: そうですか。

Vậy à.

 いつか石井さんの 新しい曲を 聞きたいです。

Một ngày nào đó tôi muốn nghe ca khúc mới của bạn Ishii.

 

 

2)()

スクリプト:

A: 吉田さんは 大きな自動車会社の 社長ですね。

Bạn Yoshida là Tổng Giám Đốc của công ty xe hơi lớn nhỉ.

 どうしてアジアの いろいろな 国に 学校を 建てたんですか。

Tại sao bạn lại xây dựng trường học ở nhiều nước Châu Á vậy?

B: アジアには まだ学校へ 行けない子どもが 大勢います。

Ở Châu Á, vẫn còn nhiều bọn trẻ không thể đến trường học được.

 それで、子どもたちの ために、学校を 建てました。

Vì thế, tôi đã xây dựng trường học chính vì cho các bọn trẻ.

A: そうですか。

Vậy à.

 でも、お金が かかったでしょう?

Thế nhưng, tốn tiền lắm phải không?

B: ええ。

Vâng.

 でも、子どもたちが うれしいと 言って くれますから、Nhưng mà, vì bọn trẻ nói với tôi là vui nên

 これからも、世界の 平和の ために、自分が できることを したいと 思っています。

Chính vì mục đích thế giới hòa bình, ngay từ bây giờ tôi cũng muốn làm những việc mà bản thân mình có thể làm được.

 

 

3)()

スクリプト:

A: 原さんは 最近小説を 書いたんですね。

Bạn Hara gần đây đã viết tiểu thuyết nhỉ.

B: はい、小説家に なるのが 子どもの ときからの 夢だったんです。

Vâng, việc trở thành nhà tiểu thuyết là ước mơ khi tôi còn nhỏ.

A: アフガニスタンの 音楽家と 日本の 女の 人の お話ですね。

Câu chuyện của một người con gái Nhật Bản với nhà âm nhạc Afghanistan.

B: ええ、絶対に 戦争を してはいけないと伝えるために、書いたんです。

Vâng, tôi đã viết nhằm để truyền đạt lại rằng tuyệt đối không được có chiến tranh.

A: でも、原さんは 女優でしょう?

Nhưng mà, bạn Hara là một diễn viên nữ mà?

 もうやめたんですか。

Bạn đã nghỉ công việc này sao?

B: いいえ、女優の 仕事も 続けるつもりです。

Không, tôi dự định sẽ vẫn tiếp tục công việc với vai trò nữ diễn viên.

A: そうですか。

Vậy à.

 どちらも 頑張って ください。

Dù là vai trò nào thì bạn hãy cố gắng nhé.

 

2.店で お客さんは どちらを 選びましたか。

Khách hàng đã chọn cái nào ở cửa tiệm. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

A: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

B: その傘、とてもきれいな 色ですね。

Cây dù đó, màu sắc rất đẹp nhỉ.

A: ええ、これ、とても人気が あるんですよ。

Vâng, cái này rất nổi tiếng đấy.

B: ちょっと 見せて ください。

Hãy cho tôi nhìn một chút nào.

 あ、細いけど、重いですね。

A, nó thon dài nhưng nặng nhỉ.

 持って 歩くのに 不便かもしれませんね。

Không chừng sẽ bất tiện cho việc đem theo nhỉ.

A: じゃ、こちらは いかがですか。

Vậy thì, cái này thấy thế nào?

 折りたたむと、こんなに 小さくなります。

Khi xếp gấp lại thì nó nhỏ lại như thế này.

 軽いですよ。

Nhẹ đấy.

B: あ、いいですね。

A, được đấy nhỉ.

 じゃ、これを ください。

Vậy thì, hãy cho tôi cái này.

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: あのう、仕事で 使うかばんを 探しているんですが。

Dạ, tôi đang tìm túi xách để sử dụng cho công việc.

A: これは いかがですか。

Cái này, thấy thế nào?

 たくさんポケットが あって、

Có nhiều túi.

 携帯電話や 手帳など いろいろな物を 入れるのに 便利ですよ。

Tiện lợi đề nhiều thứ như điện thoại di động hay sổ tay v.v đấy.

B: いつも本や 資料を たくさん持って 行くので、

Vì tôi luôn mang theo sách hay tài liệu nên.

 中が 広いのが いいんですけど。

Bên trong rộng thì tốt.

A: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、この 黒いの はどうですか。

Vậy thì, cái màu đen này thấy thế nào?

 大きいけど、軽くて 丈夫なので、

To nhưng mà nhẹ, bền nên.

 重い物を 入れても、大丈夫ですよ。

nếu có để vật nặng thì cũng không sao đấy.

B: ああ、サイズも 本を 入れるのに ちょうどいいですね。

A, với thiết kế cũng vừa đủ để sách nhỉ.

 じゃ、これを ください。

Vậy thì, hãy cho tôi cái này.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: あのう、パーティーに 着て 行く服が ほしいんですが。

Um… Tôi muốn quần áo mặc đi tiệc.

A: どんな パーティーですか。

Tiệc như thế nào vậy?

B: 来月、友達の 結婚式が あるんです。

Tháng tới có lễ kết hôn của một người bạn.

A: じゃ、これは いかがですか。

Vậy thì, cái này thấy thế sao?

 デザインが とてもすてきですよ。

Thiết kế rất dễ thương đấy.

B: ええ、そうですね。

Vâng, đúng thế nhỉ.

 長いし、色も 明るいし、結婚式に 着るのには いいけど、

Dài, màu sắc cũng sáng sủa, khi mặc vào lễ đám cưới thì được nhưng mà.

 ……でも、ほかの 機会には ちょっと……。

……Thế nhưng, vào dịp khác thì hơi…….

A: じゃ、こちらは どうですか。

Vậy thì, cái này thấy thế nào?

 そんなに 長くないから、コンサートや 食事に 行くのにも 着られますよ。

Vì không dài như thế nên cũng mặc được khi dùng bữa hay buổi hòa nhạc đấy.

B: ああ、きれいですね。

A, đẹp nhỉ.

 ちょっと着て みても いいですか。

Tôi mặc thử một chút cũng được phải không?

A: ええ、どうぞ。

Vâng, xin mời.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

B: ああ、この自転車、いいですね。

A, xe đạp này được nhỉ.

A: ええ。

Vâng.

 とても丈夫ですよ。

Rất bền đấy.

 山道や 海岸でも 走れますよ。

Có thể chạy ở đường núi hay bờ biển được đấy.

B: うーん、実は、会社に 通うのに 使う自転車を 探しているんです。

Không, sự thật tôi đang tìm chiếc xe đạp để sử dụng khi đi làm.

 健康の ために、自転車で 行こうと 思って。

Tôi nghĩ nên đi bằngxe đạp để đám bảo sức khỏe.

A: じゃ、これが いいですよ。

Vậy thì, cái này được đấy.

 疲れないし……。

Không bị hư hỏng…….

B: でも、ちょっと値段が……。

Thế nhưng, giá cả hơi…….

A: じゃ、こちらは いかがですか。

Vậy thì, cái này thấy thế nào?

 このボタンを 押すと、折りたためるので、運ぶのに 便利ですよ。

Khi nhấn công tắc này thì sẽ gấp lại nên tiện lợi cho việc vận chuyển đấy.

B: へえ、おもしろいですね。

Vậy à, thú vị nhỉ.

 でも、毎日乗るためには、あっちのほうが いいかもしれませんね。

Nhưng mà, vì đạp xe mỗi ngày nên có thể là cái đằng kia thì được nhỉ.

 あちらを ください。

Hãy cho tôi cái đằng kia.

 

3.ニュースを 聞いて、男の 人と 女の 人が 話して います。1の カップルと2の カップルは 何に お金を 使いますか。全部で いくらかかりますか。

Nghe tin tức, người nam và người nữ nói chuyện với nhau. Cặp đôi thứ 1 và cặp đôi thứ 2 sử dụng tiền cho việc gì? Toàn bộ tốn khoảng bao nhiêu. Hãy điền nội dung thích hợp vào dấu gạch ngang theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

1)

 

結婚式 

 

パーティー

 

旅行

マンション

家具と電気製品

全部で

 

 

スクリプト:

きょうの ニュースは 結婚に ついてです。

Tin tức hôm nay là về kết hôn.

ある会社が 結婚に いくらかかるか、調べました。

Một công ty nọ đã điều tra xem tốn bao nhiêu cho việc kết hôn.

まず、結婚式や 旅行に 平均374万円かかります。

Trước tiên, trung bình mất 3.740.000 yên cho lễ kết hôn và chuyến du lịch.

それに、家具や 電気製品などにも お金が 必要ですから、

Hơn nữa, vật dụng gia đình, đồ dùng điện tử v.
v cũng cần phải có tiền nên.

全部で 552万円に なります。

Toàn bộ chi phí sẽ là 5.520.000 yên.

こんなに お金が かかると、若い人は なかなか 結婚できません。

Nếu tốn khoản tiền như thế này thì người trẻ mãi sẽ không thể kết hôn được.

何かいい方法は ないのでしょうか。

Không có một phướng thức tốt nào sao?

 

カップル1)Cặp đôi 1)

A: 困ったなあ。

Vất vả nhỉ.

 きょうニュースで 聞いたんだけど、結婚には 500万円ぐらいかかるんだよ。

Anh đã nghe tin tức hôm nay nhưng mà tốn khoảng 5.000.000 yên cho kết hôn đấy.

 そんなに お金は ないよ。

Khoản tiền như thế thì không có đấy.

 結婚式は やめよう。

Lễ cưới hãy hủy bỏ đi.

B: えーっ、絶対だめよ。

Hả, tuyệt đối không được đấy.

 わたし、ウェディング・ドレスを 着るのが 夢なの。

Em thì việc mặc đầm cưới là một mơ ước.

 結婚式は するわ。

Lễ kết hôn sẽ làm nhé.

A: うーん、でも、式と パーティーを するのに 300万円は かかるよ。

Um… thế nhưng, tốn 3.000.000 yên tổ chức lễ cưới và tiệc cưới đấy.

B: 大丈夫よ。

Không sao đâu mà.

 わたしの 両親が 全部払って くれるから。

Bố Mẹ em sẽ chi trả toàn bộ cho nên.

 結婚式は 有名な ホテルで やって、

Lễ cưới hãy làm ở khách sạn nổi tiếng,.

 旅行は イタリアよ。

Chuyến du lịch là ở Ý đấy.

A: じゃ、旅行には 100万円。

Vậy thì, mất 1.000.000 yên cho chuyến du lịch.

 それに、マンションを 借りるのに 200万円だな。

Hơn nữa, sẽ mất 2.000.000 yên cho việc thuê nhà ở.

B: 車も 新しいのが 欲しいわ。

Xe hơi, em cũng muốn cái mới.

 300万円ね。

3.000.000 yên nhỉ.

 それに、家具と 電気製品を 買うのに 200万円ね。

Hơn nữa, mất 2.000.[000 yên cho mua sắm vật dụng gia đình, đồ dùng điện tử.

A: 結婚、やめようかな。

Kết hôn, hãy hủy bỏ nhé.

 

2)

 

結婚式 

 

パーティー

 

旅行

マンション

電気製品

全部で

 

スクリプト:

カップル2)Cặp đôi 2)

B: あのね。

Xin hỏi.

 結婚するのに いくらぐらいかかると 思う?

Bạn nghĩ sẽ tốn khoảng bao nhiêu cho việc kết hôn.

A: 200万円ぐらい?

Khoảng 2.000.000 yên?

B: 500万円以上よ。

Hơn 5.000.000 yên đấy.

A: えっ、500万円も かかるの?

Hả?Cũng tốn 5.[000.000 yến đấy à?

B: ええ、そうよ。

Vâng, đúng thế đấy.

A: じゃ、できるだけお金が かからない方法を 考えよう。

Vậy thì, nếu được hãy nghĩ cách làm sao không tốn tiền nhé.

B: そうね。

Đúng thế nhỉ.

 まず、結婚式は やめて、市役所に 書類を 出せばいいわ。

Trước tiên, lễ cưới sẽ hủy bỏ, nếu đi nộp hồ sơ cho chính quyền địa phương là được.

A: うん、そうしよう。

Vâng, hãy làm như thế.

 パーティーは 家族と 友達だけでやれば、

Buổi tiệc nếu làm chỉ trong gia đình và bạn bè thôi.

 50万円ぐらいで できるよ。

Mất khoảng 500.000 yên thôi thì làm được đấy.

B: そうね。

Đúng thế nhỉ.

 旅行は お金が できてから、行きましょう。

Còn du lịch thì sau khi có đủ tiền bạc thì hãy đi nhé.

A: それは 悲しいよ。

Điều đó thật buồn đấy.

 北海道へ スキーに 行こうよ。

Chúng ta hãy đến Hokkaido để trượt tuyết nhé.

 2人で 20万円あれば、行けるよ。

Với hai người nếu có 200.000 yên thôi thì có thể đi được đấy.

 住む所は 僕が 君の マンションへ 行ったら、お金が かからないね。

Nơi sinh sống thì em nếu đến căn hộ nhà anh thì sẽ không tốn tiền nhỉ.

 車は 僕のを 持って 行くよ。

Xe hơi có đem theo của em/anh đấy.

B: わたしは 新しい冷蔵庫と 洗濯機が 欲しいの。

Em/anh muốn tủ lạnh và máy giặt mới.

 2つ買うのに 30万円ぐらいね。

Mất khoảng 300.000 yên chó mua sắm 2 cái nhỉ.

A: うん。

Vâng.

 これからの 生活が 大切だからね。

Cuộc sống từ bây giờ trở đi sẽ quan trọng nhỉ.

 

Bài 43

1.キャンプに 行きます。男の 人は 何と 言いますか。

Đi cắm trại. Người Nam nói cái gì? Hãy chọn câu a, b, c thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)a. (b.) c.

スクリプト:

A: もう準備できた?

Bạn đã chuẩn bị xong chưa?

B: うん。

Vâng.

 すぐ出かけられるよ。

Tôi sẽ đi ra ngoài ngay đấy.

A: きょうは 天気が よくて、暑くなりそうね。

Hôm nay, thời tiết tốt, trời trông có vẻ nóng nhỉ.

B: a. じゃ、コートを 着て 行こう。

Vậy thì, hãy mặc áo khoác và đi.

 b. じゃ、帽子を 持って 行こう。

Vậy thì, hãy đem theo nón và đi.

 c. じゃ、すぐ帰ろう。

Vậy thì, hãy trở về ngay.

 

 

1)a. b. c.

スクリプト:

A: ちょっと、荷物が 落ちそうよ。

Xin lỗi, tôi hình như bị rơi hành lý đấy.

B: 君が たくさん乗せるから。

Vì cậu chất nhiều.

A: 必要な 物だけよ。

Chỉ đồ cần thiết đấy.

B: a. じゃ、きちんと 乗せて。

Vậy thì, hãy chất ngay ngắn.

 b. じゃ、すぐ 捨てて。

Vậy thì, hãy vứt bỏ ngay.

 c. じゃ、荷物を 開けて。

Vậy thì, hãy mở hành lý ra.

 

2)a. b. c.

スクリプト:

B: この 町を 出ると、きれいな 山道だよ。

Khi ra khỏi thành phố này thì có dãy núi đẹp đấy.

A: あっ、ガソリンが なくなりそうだわ。

A, hình như hết xăng nhỉ.

B: a. じゃ、ちょっと車を 止めよう。

Vậy thì, hãy dừng xe lại một chút.

 b. じゃ、修理しよう。

Vậy thì, hãy sửa chữa.

 c. じゃ、あそこで 入れよう。

Vậy thì, hãy đổ ở đằng kia.

 

3)a. b. c.

スクリプト:

A: うわあ、いい所ね。

Wa, nơi đẹp nhỉ.

B: うん。

Vâng.

 さあ、食事の 準備を しよう。

Hãy chuẩn bị dùng bữa.

A: でも、ちょっと風が 強いね。

Thế nhưng, hơi có gió thổi mạnh nhỉ.

B: うわあ、すごい風だ。

Wa, gió thổi mạnh nhỉ.

A: あっ、この木、折れそうよ。

A, cây này, hình như bị gãy đấy.

B: a. 危ない。逃げろ。

Nguy hiểm. Hãy bỏ chạy.

 b. 危ない。木に 登れ。

Nguy hiểm. Trèo lên cây.

 c. あぶない。木を 切れ。

Nguy hiểm. Bị gãy cây.

 

2.テレビの インタビュー番組です。話を 聞いて、正しいものを 選んで ください。

Đây là chương trình phỏng vấn trên ti vi. Hãy nghe cuộc trò chuyện và chọn hình thích theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

A: きょうの お客様は トンダ自動車社長の 吉田進さんです。

Khách mời hôm nay là anh Yoshida Susumu Tổng giám đốc xe hơi Toyota.

 トンダ自動車の 新しい車「ソーラ」は とても人気が ありますね。

Loại xe hơi mới [Sora] thuộc dòng xe hơi Toyota rất nổi tiếng nhỉ.

B: ええ、これは 太陽エネルギーで 動く車で、空気を 汚さないんです。

Vâng, đây là loại xe mới hoạt động bằng năng lượng mặt trời, không gây ô nhiễm không khí.

A: 曇りの 日や 夜は どうなんですか。

Ngày có nhiều mây hay buổi tối thì như thế nào?

B: 心配しないで ください。

Xin hãy đừng lo lắng.

 1日の 太陽エネルギーで 1週間動くんです。

Với năng lượng mặt trời của 1 ngày sẽ hoạt động được 1 tuần.

A: それは いいですね。

Điều đó được nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 この 車は 2ヵ月で もう1万台売れました。

Xe hơi này đã bán được 10.
000 xe trong vòng 2 tháng.

 これから、もっと売れそうです。

Sắp tới, nghe nói sẽ bán được nhiều hơn nữa.

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

A: ところで、「ソーラ」が 売られているのは 日本だけですか。

Thế nhưng, dòng đời xe [Sora] được bán chỉ ở bên Nhật thôi phải không?

B: いいえ、今月から 輸出しています。

Không, sẽ xuất khẩu từ tháng này.

A: 海外の 意見は どうですか。

Ý kiến bên nước ngoài như thế nào?

B: 車の 値段は ちょっと 高いですが、

Giá cả xe hơi hơi đắt nhưng mà.

 ガソリンが 要らないし、空気を 汚さないので、

vì không cần sử dụng xăng, không gây ô nhiễm không khí nên.

 すばらしいと 言う人が 多いですね。

Nhiều người nói là tuyệt vời nhỉ.

 特に 南の 国へ 輸出が 増えそうです。

Đặc biệt nghe nói tình hình xuất khẩu sang các nước miền nam tăng lên.

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

A: 値段の 話ですが、海外では まだかなり高いですね。

Câu chuyện về giá cả. Ở nước ngoài vẫn khá đắt nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 輸出は 運ぶのに お金が かかりますからね。

Vì xuất khẩu sẽ tốn chi phí cho việc vận chuyển.

 それで、アジアや アフリカに 新しい工場を 作ろうと 思っています。

Vì thế, tôi nghĩ hãy thành lập nhà máy mới ở Châu Á hay Châu Phi.

 工場が できれば、もう少し値段が 安くなりそうです。

Nếu nhà máy được hình thành thì giá cả có vẻ sẽ rẻ hơn một chút.

A: そうなると、

Nếu được như thế thì.

 南の 国では ほんとうに 役に 立ちそうですね。

Thật sự có vẽ sẽ có ích ở nước miền nam.

B: ええ、そうですね。

Vâng, đúng thế nhỉ.

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

A: 冬は 昼が 短い北の 国では ちょっと問題が ありそうですね。

Mùa đông,trông có vẻ có một chút vấn đề ở nước phía Bắc có ban ngày ngắn.

B: ええ。

Vâng.

 それで、実は 風の エネルギーで 動く車を 作っているんです。

Vì thế, sự thật là đang chế tạo xe hơi hoạt động bằng năng lượng gió.

A: 風!

Gió sao!.

B: 風で 天気が 作れますね。

Thời tiết được tạo ra bằng gió nhỉ.

 その 技術を 使うんです。

Chúng tôi sẽ sử dụng kỹ thuật đó.

A: いつごろできそうですか。

Ông dự đoán khoảng khi nào thì chế tạo được?

B: 2、3年以内には できるでしょう。

Có thể trong vòng 2, 3 năm sẽ chế tạo được.

 その 次に、海の 水を 使う車を 作ろうと 思っています。

Kế tiếp, tôi nghĩ dự định sẽ chế tạo xe hơi sử dụng nước biển.

A: へえ、すごいですね。

Vậy à, tuyệt vời nhỉ.

B: いろいろ新しい車を 考えて いるんですよ。

Tôi đang suy nghĩ nhiều loại xe hơi mới đấy.

 地球を 守るために、トンダの 技術が 役に 立つと 思います。

Tôi nghĩ, kỹ thuật Toyota có ích cho để bào vệ trái đất.

A: 吉田さんは まだたくさんアイディアが ありそうですね。

Ông Yoshida có vẻ vẫn còn nhiều ý tưởng nhỉ.

 きょうは おもしろいお話、どうもありがとうございました。

Hôm nay cảm ơn ông rất nhiều, một câu chuyện thú vị.

 

3.カリナさんと タワポンさんは どの 人に ついて 話していますか。

Bạn Karina và bạn Thawaphon đang trò chuyện về người như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

スクリプト:

A: タワポンさん、きのう、ミラーさんの 誕生日の パーティーに 来なかったね。

Bạn Thawaphon hôm qua đã không đến tham dự buổi tiệc sinh nhật của bạn Miller nhỉ.

B: うん、ちょっと用事が あって、

Vâng, vì có việc riêng một chút,.

 確か、ミラーさんの 家族が 今日本へ 来ているんだね。

Chắc chắn, hiện giờ gia đình bạn Miller đang đến Nhật nhỉ.

A: うん、お母さんは 太っていて、元気で、

Vâng, Mẹ to khỏe,.

 とても優しそうだった。

Trông rất hiền lành.

B: お父さんは?

Còn bố bạn thì sao?

A: お父さんは やせていて、

Bố thì ốm.

 そうね、静かで、まじめそうだった。

Đúng thế nhỉ, trông điềm tĩnh, cần mẫn.

B: へえ。

Vậy à.

 

1)

 

 

 

スクリプト:

B: お姉さんは?

 Còn chị của bạn ấy thì sao?

 きれいな人?

Người đẹp không?

A: うん、きれいで、頭が よさそうだけど、

Vâng, Tôi nghĩ trông có vẻ đẹp và thông minh nhưng mà.

 初めは ちょっと冷たそうだと 思ったわ。

Lần đầu gặp thì trông có vẻ hơi lạnh lùng.

B: へえ。

Vậy à.

A: うん、でも 話してみると、ユーモアが あって、楽しい人。

Vâng, thế nhưng, khi nói chuyện thử thì là người hài hước và vui vẻ.

 絵が 趣味でね。

Sở thích là tranh vẽ nhỉ.

 あした、いっしょに 美術館へ 行く約束を したの。

Ngày mai có hứa sẽ đi cùng đến Bảo tàng Mỹ thuật.

B: ふうん、よかったね。

Um… tốt nhỉ.

 

2)

 

 

 

スクリプト:

A: でも、帰るときにね……。

Nhưng mà, khi trở về nhỉ…….

B: どうしたの?

Đã bị làm sao?

A: 暗い道で 変な男の 人が 来て……。

Trên đường tối một người nam kỳ lạ đến…….

B: えっ?

Hả?

A: 背が 低くて、やせていて、元気が なさそうで、……。

Dáng thấp, ốm và trông có vẻ không khỏe mạnh.

B: へえ。

Vậy à.

A: わたしの かばんに 触ったから、大きい声で「泥棒!」と 言ったの。

Khi chạm vào túi xách của tôi bị nói bằng tiếng to là [Ăn trộm!].

 その人、びっくりして、どこかへ 逃げたよ。

Người đó, giật mình và đã trốn đi đâu đó.

B: 怖くなかった?

Bạn đã không sợ sao?

A: 全然。

Hoàn toàn không.

 弱そうだったから。

Vì trông có vẻ ốm yếu.

B: 何も なくて、よかったね。

Cái gì cũng không, tốt nhỉ.

 

3)

 

 

 

スクリプト:

B: ところで、新しい日本語の 先生に もう会った?

Thế còn, bạn đã gặp giáo viên dạy tiếng Nhật mới chưa?

A: ううん。

Chưa.

 来週から 授業が 始まるね。

Từ tuần sau lớp học mới bắt đầu nhỉ.

 どんな人?

Là người như thế nào?

B: 研究室で 会ったけど、声が 大きくて、にぎやかで、

Tôi đã gặp ở phòng nghiên cứu, giọng to, ồn ào,.

 おしゃべりが 好きそうだったよ。

Trông có vẻ thích nói chuyện đấy.

A: ふーん。

Um….

 でも、授業が おもしろいかどうか、わからないね。

Nhưng mà, không biết lớp học thú vị hay không nhỉ.

 

4. きょうは 会議が あります。ミラーさんが 行く場所と することを 選んで ください。

Hôm nay có buổi họp. Hãy chọn việc sẽ làm và nơi mà Miller đi đến theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)d → c →( d / ① )→ c

スクリプト:

A: ミラーさん、そろそろ会議の 準備に 行きましょうか。

Bạn Miller, chúng ta cùng đi để chuẩn bị buổi họp sắp bắt đầu nhé?

B: はい。

Vâng.

A: あれ、かぎが 掛かっていますね。

Cái kia, bị khóa tự động nhỉ.

B: そうですか。

Vậy à.

 事務所へ 行って、かぎを 取って 来ます。

Tôi sẽ đi đến văn phòng để lấy chìa khóa rồi sẽ quay trở lại.

 

 

1) c →(/)→[]

スクリプト:

A: 会議の 資料は これですね。

Tài liệu buổi họp là cái này nhỉ.

 あ、いちばん新しいデータが 付いていませんね。

A, dữ liệu mới nhất chưa có đính kèm nhỉ.

B: あ、そうですか。

Ồ, vậy à.

 すみません。

Xin lỗi.

 わたしの 机の 上に ありますから、すぐコピーして 来ます。

Vì nằm trên bàn của tôi nên hãy đi đến để copy ngay.

A: じゃ、わたしは 食堂の 人に 飲み物を 頼んでおきます。

Vậy thì, tôi sẽ nhờ người Căn tin chuẩn bị sẵn nước uống.

B: もう電話で 頼んであります。

Tôi đã có nhờ bằng điện thoại rồi.

A: そうですか。

Vậy à.

 

 

 

2) c →(/)→[]

スクリプト:

A: ミラーさん、そろそろパワー電気の 森さんとマラーの パクさんが 着く時間ですから

Bạn Miller, vì thời gian bạn Park của Malar và bạn Mori của công ty điện khí Power sắp đến nên.

 玄関まで 迎えに 行って 来て ください。

Hãy đi đến hành lang để đón nhé.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

A: わたしは 部長に 連絡します。

Tôi sẽ liên lạc cho Trưởng phòng.

 

 

3) c →(/)→ d

スクリプト:

B: 終わりましたね。

Đã kết thúc rồi nhỉ.

A: ええ、大きな問題も なかったし、……。

Vâng, đã không có vấn đề lớn …….

B: よかったですね。

Được đấy nhỉ.

 ……あ、この 眼鏡は?

…… Ồ, Mắt kính này thì sao?

A: 部長の 忘れ物ですね。

Đồ để quên của Trưởng phòng nhỉ.

 じゃ、ミラーさん、それは 部長に 返して 来て ください。

Vậy thì, bạn Miller, cái đó hãy đi đến trả lại cho Trưởng phòng nhé.

 わたしは 資料を 片づけて、事務所に 戻りますから。

Vì tôi sẽ sắp xếp tài liệu và quay về lại văn phòng.

B: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã biết rồi.

 

Bài 44

1.林さんは 今どうですか。どうしますか。

Bạn Hayashi bây giờ làm như thế nào. Sẽ làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( b ){①アイスクリームを ②食べたい物を}食べない。

スクリプト:

A: どうしたの? 林さん。

Bạn bị làm sao vậy? bạn Hayashi.

B: また食べすぎてしまったの。

Tôi lại ăn quá nhiều.

 1キロも 増えてしまった。

Tăng cân lên cả 1kg.

A: 1キロなら 大丈夫よ。

Nếu là 1kg thì đâu sao đâu mà.

B: 毎日アイスクルームを 食べていたからよ。

Vì tôi ăn kem mỗi ngày đấy.

 きっと。

Chắc chắn là vậy.

A: 食べたい物を 食べなかったら、ストレスで 病気に なるよ。

Nếu không ăn đồ thích ăn thì sẽ bị bệnh vì tâm trang căng thẳng (stress).

B: そうね。

Đúng thế nhỉ.

 でも、アイスクルームは あしたから 食べないように するわ。

Nhưng mà, kem thì từ ngày mai đừng ăn nữa nhé.

 

1)(){①100円ショップへ ②買い物に}行かない。

スクリプト:

A: どうしたの?

Bạn bị sao vậy?

B: あーあ。また 買いすぎてしまった。

A, lại mua sắm nhiều quá.

 今月は 何も 買わないつもりだったんだけど。

Tháng này, tôi dự định sẽ không mua một cái gì hết nhưng mà.

A: 何を 買ったの?

Bạn đã mua cái gì?

B: 要らない物。

Đồ không cần thiết.

 100円ショップへ 行ったら、安いから、

Nếu đến cửa hàng 100 yên, vì rẻ.

 あれも これも 欲しくなるの。

Cái này cũng như cái kia đều muốn hết.

A: じゃ、行かなければいいのよ。

Vậy thì, nếu không đi thì được đấy.

B: うん。

Vâng.

 あしたから そうする。

Sẽ làm như thế từ ngày mai.

 

2)(){①もう映画を ②きょうテレビを}見ない。

スクリプト:

A: どうしたの?

Bạn bị sao vậy?

B: あーあ。

またテレビを 見すぎて しまったの。
À, lại xem ti vi quá nhiều.

A: 見たければ、見た ほうが いいと 思うよ。

Tôi nghĩ nếu muốn xem thì nên xem đấy.

B: テレビを 見ると、わたしは 目が 疲れるの。

Nếu xem ti vi, mắt bị mỏi.

 2時間以上は 見ないように しているんだけど、

tôi đang làm để sao cho không xem từ 2 tiếng trở lên nhưng mà.

 きのうは おもしろい映画が あって、……。

Hôm qua, có bộ phim hay,…….

A: じゃ、きょうは 見ないで、早く寝たら?

Vậy thì, hôm nay nếu ngủ sớm mà không xem thì sao?

B: うん、そうする。

Vâng, tôi sẽ làm như thế.

 

 

 

3)(){①自分で ②美容院で}髪を 切らない。

スクリプト:

A: どうしたの?

Bạn bị sao vậy?

 前の髪、短くなったね。

Tóc đằng trước, trở nên ngắn nhỉ.

B: 切りすぎて しまったの。

Lỡ cắt quá đấy.

A: え?自分で やったの?

Hả?tự bạn làm sao?

B: うん。

Vâng.

 少しずつ 切ったんだけど……。

Đã cắt từng ít nhưng mà…….

A: 自分で 切らないで、美容院へ 行ったほうが いいよ。

Nên đến thẩm mỹ viện đừng tự mình cắt nhé.

B: うん。

Vâng.

 今度から そうするつもり。

Tôi dự định sẽ làm như thế từ lần tới.

 

2.いいテレビ番組を 作るために どうしたら いいですか。

Để tạo ra chương trình ti vi hay nếu làm như thế nào thì được. Hãy đánh dấu tròn vào câu thích hợp; đánh dấu chéo vào câu không phù hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例1)( ○ )番組の 途中で コマーシャルを 入れない。

例2)( × )コマーシャルは やめる。

1)()料理を 教える番組は やめる。

2)()スポーツ番組を やめる。

3)()アナウンサーは かたかなの ことばを 絶対に 使わない。

4)()アナウンサーは もう少しゆっくり話す。

5)()子どもに 見せたい番組を 作る。

スクリプト:

A: 皆さん、こんばんは。

Xin chào mọi người.

 きょうは いいテレビ番組を 作るために、いろいろな人に 意見を 言って いただきます。

Hôm nay tôi được nhiều người nói ý kiến đóng góp để tạo ra chương trình ti vi hay.

B: はい。

Vâng.

 まず、コマーシャルが 多すぎると 思います。

Đầu tiên, tôi nghĩ là quảng cáo quá nhiều.

 番組の 途中で コーマシャルが 入ると、つまらなくなります。

Nếu có quảng cảo ở giữa chương trình thì sẽ trở nên chán.

 見ている人の 気持ちを 全然考えて いませんね。

Hoàn toàn không có suy nghĩ đến tâm trạng của người đang xem nhỉ.

C: でも、時々おもしろいコマーシャルが ありますよ。

Nhưng mà, thỉnh thoảng có quảng cáo thú vị đấy.

 番組の 途中で 入れなければ、あってもいいと思います。

Nếu không xen vào giữa chương trình thì tôi nghĩ có cũng tốt.

---------------

D: 珍しい料理や 有名な レストランを 紹介する番組も 多すぎますね。

Cũng có quá nhiều chương trình giới thiệu nhà hàng nổi tiếng hay thức ăn hiếm có.

 いつ見ても、だれかが 食べていますね。

Dù xem khi nào cũng có ai đó đang ăn nhỉ.

C: 料理の 作り方を 教える番組は いいですけどね。

Chương trình dạy cách nấu ăn được nhỉ.

B: ゴルフと 野球も 多すぎますよ。

Có quá nhiều đánh gôn cũng như bóng chày.

 日本人は みんなゴルフと 野球が 好きだと 思っているんですか。

Tôi nghĩ người Nhật mọi người thích đánh gôn và bóng chày phải không?

 わたしは スポーツ番組に なると、すぐテレビを 消しますよ。

Tôi khi đến chương trình thể thao thì liền tắt ti vi ngay đấy.

C: そうですか。

Vậy à.

 わたしは ビールを 飲みながら 野球を 見るのが 大好きですけどね。

Tôi rất thích vừa uống bia vừa xem bóng chày nhỉ.

---------------

D: 最近、かたかなの ことばが 多すぎると 思いませんか。

Bạn có nghĩ là có quá nhiều từ Katakana không?

 ラジオや テレビの人が 使いすぎるんですよ。

Người trên đài phát thanh hay người trên truyền hình sử dụng quá nhiều đấy.

 かたかなのことばは できるだけ使うのを やめてもらいたいです。

Từ Katakana nếu được tôi muốn ngưng sử dụng.

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 それに 最近の アナウンサーは 話し方が 速すぎると 思います。

Hơn nữa, tôi nghĩ người phát thanh viên gần đây cách nói quá n

hanh.

 何を 言っているか、よくわかりません。

Tôi không biết rõ là đang nói cái gì?

 話し方も 変だし。

Cách nói cũng kỳ lạ.

---------------

D: ほんと。ほんと。

Đúng thật, đúng thật.

 それに、子どもの 番組が つまらなすぎる。

Hơn nữa, chương trình trẻ con thì quá chán.

 子どもに 見せたい番組が ない。

Không có chương trình muốn cho bọn trẻ xem.

 もっと丁寧に、いい番組を 作って もらいたいです。

Tôi muốn được xây dựng một chương trình hay hơn, lịch sự hơn.

A: たくさんの 意見を ありがとうございました。

Thật cảm ơn về nhiều ý kiến đóng góp.

 

3.いろいろな 趣味の 人に 聞きました。どの 人ですか。どんな 意見ですか。

Đã hỏi sở thích của nhiều người. Người nào? Ý kiến như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

例)( c )3拍子の 曲は( 踊り ){やすい/(にくい) }。

スクリプト:

A: 高井さんの 趣味は ダンスですね。

Sở thích của bạn Takai là nhảy múa nhỉ.

 踊りやすい曲と 踊りにくい曲が ありますか。

Có ca khúc dễ nhảy và ca khúc khó nhảy không ạ?

B: わたしは 日本人ですから、1、2、3、4、1、2、3、4、の 4拍子の曲が 踊りやすいですね。

Tôi là người Nhật nên ca khúc có nhịp 4 với 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4 sẽ dễ nhảy nhỉ.

 1、2、3、1、2、3の 3拍子は 難しいです。

Ca khúc có nhịp 3 với 1, 2, 3, 1, 2, 3 thì sẽ khó (nhảy)

 

1)()速い曲は(){やすい/にくい}。

スクリプト:

A: 石井さんの 趣味は カラオケですね。

Sở thích của bạn Ishii là hát karaoke nhỉ.

 速い曲と 遅い曲と どちらが 歌いやすいですか。

Ca khúc có giai điệu nhanh và ca khúc có giai điệu chậm thì ca khúc nào dễ hát vậy?

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 速い曲ですね。

Ca khúc có giai điệu nhanh nhỉ.

 遅い曲は 歌が 上手かどうか、すぐわかりますから、難しいと思います。

Đối với ca khúc có giai điệu chậm là ca khúc hay hay không thi sẽ biết được ngay nên tôi nghĩ là khó.

 

 

2)()町の 中の コースは(){やすい/にくい}。

スクリプト:

A: 大谷さんは 世界中の マラソンに 参加していますね。

Bạn Otani đang tham gia vào môn chạy đường dài (maratông) trên thế giới nhỉ.

 どんなコースが 走りやすいですか。

Đường chạy như thế nào thì sẽ dễ chạy vậy?

B: うーん。

Um….

 景色が いいコースですね。

Đường chạy với khung cảnh đẹp nhỉ.

 海や 山を 見ながら走るのは 気持ちが いいですよ。

Việc vừa chạy vừa ngắm biển hay núi thì sẽ có tâm trạng tốt đấy.

A: 町の 中の コースは どうですか。

Đường chạy trong thành phố bạn thấy thế nào?

B: 走りにくいですね。

Khó chạy nhỉ.

 空気が 悪くて、すぐ疲れるんです。

Không khí không tốt thì sẽ bị mệt ngay.

 

 

3)()気持ちが 優しい馬は(){やすい/にくい}。

スクリプト:

A: 武田さんの 趣味は 馬に 乗ることですね。

Sở thích của bạn Takeda là cưỡi ngựa nhỉ.

 乗りやすい馬は どんな 馬ですか。

Con ngựa dễ cưỡi là con ngựa như thế nào?

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 気持ちが 優しい馬が いいですね。

Con ngựa có tâm tính hiền lành thì tốt nhỉ.

 元気すぎる馬は 乗りにくいです。

Con ngựa mà quá khỏe mạnh thì khó cưỡi.

 

4. 天気予報を 聞いて、どうしますか。

Nghe dự báo thời tiết, sẽ làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

例)( b )

スクリプト:

2月2日 土曜日

Thứ bảy ngày 02 tháng 02.

天気予報の 時間です。

Đây là thời gian dự báo thời tiết.

けさは 晴れていますが、午後から雪が 降るでしょう。

Sáng nay trời nắng nhưng buổi chiều có thể có tuyết rơi.

雪の 道は 滑りやすいので、車を 運転するときや 歩くとき、

Đường tuyết vì dễ trơn trượt, nên khi lái xe hay khi đi bộ.

気を つけて ください。

Hãy cẩn thận nhé.

 

1)()

スクリプト:

4月4日 金曜日

Thứ sáu ngày 04 tháng 04.

春です。

Là mùa xuân.

毎日少しずつ暖かくなって いますね。

Mỗi ngày trời sẽ ấm dần lên nhỉ.

きょうは 1日いい お天気ですが、

Hôm nay là một ngày có thời tiết đẹp nhưng.

午後から 強い風が 吹きます。

Từ buổi chiều có gió thổi mạnh.

風が 強い日は 目に ごみが 入りやすいです。

Ngày có gió mạnh thì bụi dễ lọt vào mắt.

うちへ 帰ったら、必ず目を 洗うように しましょう。

Nếu trở về nhà thì phải rửa mắt nhé.

 

2)()

スクリプト:

7月7日 月曜日

Thứ hai ngày 07 tháng 07.

きょうも また雨で、暑くなりそうです。

Hôm nay trời cũng lại mưa và có thể sẽ trở nên oi bức.

この 季節は 食べ物が 悪くなりやすいですから、

Vào mùa này thì thức ăn sẽ dễ bị hư thối nên.

必ず冷蔵庫に 入れるように しましょう。

Cần phải cất vào trong tủ lạnh nhé.

 

 

3)()

スクリプト:

11月11日 水曜日

Thứ tư ngày 11 tháng 11.

紅葉が きれいな 季節です。

Là mùa đẹp có lá đỏ (Momiji).

もう紅葉を 見に 行きましたか。

Bạn đã đi ngắm lá đỏ chưa?

きょうは 朝は 晴れますが、午後から 曇るでしょう。

Hôm nay buổi sáng trời nắng nhưng từ buổi chiều có mây.

夕方から 雨が 降るかもしれません。

Từ buổi chiều tối có thể sẽ có mưa.

秋の 天気は 変わりやすいですから、

Thời tiết mùa thu dễ thay đổi nên.

出かけるときは、傘を 持って 行ったほうが いいでしょう。

Khi đi ra ngoài thì nên mang theo dù nhé.

 

5. 女優の 原恵子さんは メーキャップアーチストに 頼みました。どの 顔に なりましたか。

Nữ diễn viên Keiko Hara được yêu cầu vào diễn viên trang điểm và đã trở thành khuôn mặt như thế nào? Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

()の顔に なりました。

スクリプト:

A: 次の ドラマで 悪いおばあさんに なるんですが。

Với bộ phim truyền hình tiếp theo bạn sẽ trở thành bà lão xấu xí.

B: そうですか。

Vậy à.

 どんな顔に しましょうか。

Sẽ làm khuôn mặt như thế nào vậy?

A: 鼻が 高くて、目が細くて、口が大きくて……。

Mũi cao, mắt nhỏ, miệng to…….

 それから、髪は 赤くして ください。

Và tóc thì hãy làm thành màu đỏ.

B: 高い鼻、細い目、大きい口、赤い髪ですね。

Mũi cao, mắt nhỏ, miệng to, tóc đỏ nhỉ.

---------------

これでいいですか。

Như thế này được không?

A: うーん。鼻を もっと高く、そして長くして ください。

Không, hãy làm cho mũi cao hơn và dài ra.

B: はい。

Vâng.

A: うーん。

Không.

 赤い髪は よくないですね。

Tóc đỏ không đẹp nhỉ.

 すみません。

Xin lỗi.

 白くして ください。

Hãy làm màu trắng nhé.

 それから、口の 形は「へ」の 字に して ください。

Sau đó, khẩu hình hãy làm thành chữ [He].

B: 「へ」の字?

Chữ [He] sao?

A: ひらがな の「へ」の 字です。

Chữ [He] của Hiragana.

B: わかりました。

Tôi đã biết rồi.

---------------

B: これで いいですか。

Như thế này được không?

 

6. 小山さんの 家族は 週末に どこへ 行きますか。

Gia đình của bạn Koyama sẽ đi đâu vào cuối tuần.

Hãy điền câu thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

()で()へ 行く。

()と()を 持って行く。

スクリプト:

A: 週末は どうする?

Cuối tuần sẽ làm gì?

 ディズニーランドに する?

Chọn Disneyland được không?

B: ディズニーランドは 遠いよ。

Disneyland xa đấy.

 もっと近い所に しよう。

Hãy chọn nơi gần hơn.

C: 僕、動物園へ 行きたい。

Tớ, muốn đi vườn thú.

B: じゃ、動物園に しよう。

Vậy thì, hãy chọn vườn thú.

A: 動物園。

Vườn thú nhỉ.

 いいわね。

Được đấy nhỉ.

 車で 行く?

Đi bằng xe hơi à?
hay

 電車で 行く?

Đi bằng xe điện?

B: 車は 道が 込むから、電車に しよう。

Xe hơi thì vì đường đông nên hãy chọn xe điện nhé.

A: 昼ごはんは?

 Cơm trưa thì sao?

 レストランで 食べる?

Sẽ ăn ở nhà hàng nhỉ? hay

 お弁当を 作って、持って 行く?

Làm cơm hộp mang theo nhỉ?

B: お弁当に しよう。

Hãy chọn cơm hộp nhé.

C: わーい。

Hic.

A: カメラは どうする?

Máy chụp hình thì làm sao?

B: ビデオカメラに しよう。

Hãy chọn máy quay phim chụp hình nhé.

 写真も 撮れるし、ビデオも 撮れるから。

Vì cũng vừa chụp hình cũng vừa quay phim.

A: そうね。

Đúng thế nhì.

 

Bài 45

1.留学生寮で 管理人が 話しています。次の 場合は、どうしたらいいか、メモを して ください。

Người quản lý ở ký túc xá du học sinh đang nói chuyện. Trường hợp tiếp theo hãy ghi chú lại xem nếu làm như thế nào thì được. Hãy điền câu thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)泥棒が(① 入った )場合は、

部屋を(② そのままに しておく )。

(③ 110番 )に 連絡する。

スクリプト:

皆さん、最近、この辺も 安全では なくなりました。

Mọi người, gần đây, ngay cả vùng này cũng không còn an toàn nữa.

3日まえに、近所の うちに 泥棒が 入りました。

Cách đây 3 ngày đã có kẻ trộm vào nhà hàng xóm.

皆さんも 出かけるとき、きちんとドアと 窓に かぎを 掛けて ください。

Mọi người khi ra ngoài cũng phải khóa cửa ra vào, cửa sổ thật cẩn thận nhé.

泥棒が 入った場合は、部屋を そのままに しておいて、

Trường hợp có kẻ trộm vào thì để nguyên tình trạng phòng và.

すぐ110番に 連絡を して ください。

Hãy liên lạc ngay số 110.

 

1)交通事故に あわないように、

雨の 場合は、傘を さして自転車に

 (①)。

交通事故に あった場合は、

(②)に 電話する。

ひどいけがを した場合は、

 救急車を(③)。

スクリプト:

皆さん、先週エドさんが 交通事故に あったのを 知っていますね。

Mọi người đang biết chuyện tuần trước bạn Edo đã gặp tai nạn giao thông nhỉ.

けがが なくてよかったですが、自転車が 壊れてしまいました。

Không bị thương tốt thật nhưng mà xe đạp đã bị hư hỏng.

皆さんも 交通事故に あわないように、よく注意して くださいね。

Mọi người cũng hãy chú ý thật kỹ để không gặp tai nạn giao thông nhỉ.

特に 雨が 降っているときは、傘を さして自転車に 乗らないで ください。

Đặc biệt là khi trời mưa thì xin đừng vừa cầm dù vừa lái xe đạp nhé.

交通事故に あった場合は、必ず警察に 連絡して ください。

Khi gặp tai nạn giao thông thì phải liên lạc cho cảnh sát nhé.

ひどいけがを した場合は、救急車を 呼んでもらって ください。

Trường hợp bị thương nặng hãy gọi xe cấp cứu nhé.

 

2)(①)が 来た場合は、

出かけない。

部屋の 窓を(②)。

③)を 中の 方に 入れる。

スクリプト:

皆さん、あした大きい台風が 来るかもしれません。

Mọi người, có thể ngày mai sẽ có bão lớn đến.

台風はどちらへ 行くか、わかりませんから、テレビや ラジオで ニュースを よく聞いて おいて ください。

Khi có bão vì không biết sẽ đi vào đâu nên hãy thường nghe tin tức trên đài phát thanh hay truyền hình nhé.

台風が 来た場合は、出かけないで ください。

Trường hợp bão đến thì xin hãy đừng ra ngoài nhé.

また、雨と 風が とても強いですから、

Ngoài ra, vì mưa và gió rất mạnh nên.

暑くても、部屋の 窓を 閉めて おいて ください。

Dù có nóng cũng phải đóng cửa sổ phòng lại.

それから、自転車は 寮の 入り口に 置かないで、中の 方に 入れて おいてください。

Và, xe đạp không đặt ở cửa vào của ký túc xá mà hãy để vào phía bên trong nhé.

 

3)寮が(①)になった場合は、

(②)から逃げる。

119番に 電話を する。

(③)を した場合は、伝える。

スクリプト:

皆さん、冬は 火事が 多い季節です。

Mọi người, mùa đông là mùa có hỏa hoạn nhiều.

火を 使うとき、よく注意して ください。

Khi sử dụng lửa, hãy chú ý thật kỹ nhé.

寮が 火事に なった場合は、すぐ非常口から 逃げて ください。

Trường hợp ký túc xá bị hỏa hoạn thì hãy chạy thoát ra ngay theo cửa thoát hiểm (exit).

それから、119番に 電話を してく ださい。

Và hãy gọi cho số 119.

「火事です」と 言って、寮の住所と 電話番号、それに、あなたの 名前を 言ってください。

Nói là hỏa hoạn và hãy nói địa điểm, số điện thoại của ký túc xá và hơn nữa là tên của bạn.

やけどを した場合は、そのことも 伝えて ください。

Trường hợp bị phỏng thì cũng truyền đạt lại chuyện đó nhé.

 

2.クララさんは お医者さんと 話します。次の 場合は、どうしたら いいですか。

Bạn Kurara trò chuyện với Bác sỹ. Trường hợp tiếp theo nếu làm như thế nào thì được. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

例)( 熱が 高くない )場合 …( a )

スクリプト:

A: 先生、のどが 痛いし、少し熱も あるんですが。

Thưa cô, cổ họng em bị đau vả lại cũng hơi bị sốt.

B: ちょっと口の 中を 見せて ください。

Hãy cho tôi xem bên trong miệng một chút.

 ああ、かぜですね。

A, bị cảm nhỉ.

 心配要りません。

Không cần lo lắng.

 ゆっくり寝たら、治りますよ。

Nếu ngủ từ từ thì sẽ khỏi bệnh đấy.

A: あの、おふろに 入って もいいですか。

Dạ, em vào bồn tắm được không ạ?

B: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 おふろは 入らないほうが いいですね。

Bồn tắm thì không nên vào nhỉ.

 熱が そんに高くない場合、

Trường hợp sốt không cao như thế thì.

 シャワーを 浴びても 大丈夫ですよ。

Tắm vòi sen cũng không sao đấy.

 

 

1)()場合 …()

スクリプト:

A: あのう、まだかぜが 治らないんです。

Dạ, em vẫn chưa khỏi bệnh nữa ạ.

B: ちょっと口を 開けて ください。

Hãy mở miệng ra một chút.

 あ、のどが 赤くなって いますね。

A, cổ họng vẫn đang bị đỏ nhỉ.

 熱は まだありますか。

Sốt vẫn còn không?

A: 熱は 下がりました。

Sốt đã hạ xuống rồi ạ.

 でも、夜、せきが 出るんです。

Nhưng mà, buổi tối có ho.

B: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、せきが ひどい場合は、この 薬を 飲んで ください。

Vậy thì, trường hợp ho nặng thì hãy uống thuốc này nhé.

A: はい、ありがとうございました。

Vâng, cảm ơn.

 

2)()場合 …()

スクリプト:

A: 先生、かぜは よくなったんですが、

Thưa cô, bệnh đã khỏi hẳn rồi ạ nhưng.

 胃が 痛くて……。

Bị đau dạ dày…….

B: あ、かぜの 薬で 悪くなったの かもしれませんね。

A, không chừng bị xấu như vậy là do thuốc cảm nhì.

A: はあ、かぜの 薬ですか。

Vậy à, do thuốc cảm à?

B: 2、3日様子を 見ましょう。

Hãy xem tình trạng trong 2, 3 ngày.

 よくならない場合は、もう一度来て ください。

Trường hợp không tốt thì hãy đến đây lại một lần nữa nhé.

 

3)()場合 …()

スクリプト:

A: クララです。

Tôi là Kurara.

 先生、わたしの 胃の 薬を 子どもが まちがえて飲んでしまったんですが、

Thưa cô, bọn trẻ ở nhà đã lỡ uống nhầm thuốc dạ dày của tôi.

 大丈夫でしょうか。

Có sao không ạ?

B: 胃の薬ですね。

Thuốc dạ dày nhỉ.

 子どもが 飲んだら、気分が 悪くなるかもしれません。

Nếu bọn trẻ uống thì không chừng tâm trạng sẽ trở nên không tốt.

 ハンス君の 様子は どうですか。

Tình trạng cậu Hasu như thế nào?

A: 熱も ないし、元気ですが……。

Cũng không có sốt, vả lại khỏe…….

B: そうですか。

Vậy à.

 大丈夫だと 思いますが、

Tôi nghĩ là không sao nhưng mà.

 様子が 変な 場合は、すぐ病院へ 連れて 来て ください。

Trường hợp tình trạng kỳ lạ thì hãy dẫn ngay đến bệnh viện nhé.

A: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 ありがとうございました。

Cảm ơn.

 

3.ジャンさんは どんな ことを 経験しましたか。その れに ついて どう思って いますか。

Bạn Giang đã có kinh nghiệm chuyện như thế nào và nghĩ như thế nào về việc đó.

Hãy chọn câu và hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( a )…[①]

スクリプト:

A: 日本の 電車は 切符が 高くて、びっくりしました。

Xe điện của Nhật vé đắt, tôi đã giật mình.

B: ええ、ちょっと高いですね。

Vâng, hơi đắt nhỉ.

A: こんなに たくさん人が 利用しているのに、

Mặc dù có nhiều người sử dụng như thế nhưng mà.

 安くできないのは おかしいですよ。

Không thể rẻ được thì kỳ lạ đấy.

 日本人は 何も 言わないんですか。

Người Nhật cũng không nói gì phải không?

B: うーん、言っても 安くなりませんから。

Không, vì dù có nói thì cũng không rẻ được.

 

1)()…[]

スクリプト:

A: 日本の 電車は アナウンスが 多いですね。

Xe điện của Nhật thông báo nhiều nhỉ.

 いつも何か 言って いますね。

Luôn nói cái gì nhỉ.

B: そうですか。

Vậy à.

 わたしは 電車の 中では たいてい寝て いるので。

Vì tôi thường ngủ trong xe điện nên

A: だれも 携帯電話で 話して いないのに、.

Mặc dù không có ai nói chuyện bằng điện thoại di động nhưng mà

 携帯電話を 使わないで くださいと 言うんです。

Nói là xin hãy đừng sử dụng điện thoại di động.

 アナウンスの ほうが ずっと うるさいですよ。

Hướng thông báo thì ồn ào suốt đấy.

B: そうですか。

Vậy à.

 

 

2)()…[]

スクリプト:

A: この 間電車に 乗ったとき、びっくりしました。

Dạo gần đây khi lên xe điện tôi đã giật mình.

 前の 女の 人が バッグから 大きな 鏡を 出して、化粧をしているんです。

Một người phụ nữ trước mặt lấy gương soi lớn ra từ trong giỏ xách và trang điểm.

 見ていて、とても恥ずかしかったです。

Khi nhìn thì rất là mắc cỡ.

B: ああ、わたしも やりますよ。

A, tôi cũng làm đấy.

 朝は 忙しいから、電車に乗ってから、ゆっくりやるんですよ。

Vì buổi sáng bận rộn nên sau khi lên xe điện thì làm thong thả đấy.

A: でも、前に座っている人が 見ているのに、恥ずかしくないんですか。

Nhưng mà, mặc dù người ngồi trước mặt nhìn nhưng mà bạn không mắc cỡ sao?

B: うーん、若い男の 人だったら、ちょっと恥ずかしいけど。

Không, nếu là người nam trẻ thì hơi mắc cỡ một chút nhưng mà.

A: ふーん。

Um….

 

 

 

3)()…[]

スクリプト:

A: 日本人は 電車では 親切じゃないんですね。

Người Nhật trên xe điện không lịch sự nhỉ.

 おばあさんが 立っているのに、だれも 席を 替わって あげないんですよ。

Mặc dù có bà già đứng nhưng cũng không có ai đổi chỗ ngồi cho (bà) đấy.

 よくないと 思います。

Tôi nghĩ là không tốt.

B: 年を 取った人や 赤ちゃんが いる人の ために、特別な 席が ありますから。

Vì có chỗ ngồi đặc biệt giành cho người già hoặc người có con nhỏ.

A: わたしの 国では、そんな席が なくても、

Ở nước tôi, mặc dù không có chỗ ngồi như thế.

 だれかが 席を 替わって あげますよ。

Nhưng mà ai đó sẽ đổi ghế cho đấy.

B: そうですか。

Vậy à.

 日本でも そうなればいいですね。

Ở Nhật cũng được như thế thì tốt nhỉ.

 

4. 次の 人は どんな不満を 言って いますか。どうなったら いいと 思って いますか。

Người tiếp theo nói về sự bất mãn như thế nào. Bạn nghĩ nếu làm như thế nào thì được.

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

例)( 英語を 勉強した )のに、アメリカに 転勤できなかった。→( a )

スクリプト:

A: ねえ、聞いて くださいよ。

Này, hãy nghe đấy.

 アメリカに 転勤するのは 鈴木君に なったんです。

Việc chuyển công tác đến Mỹ đã quyết định là cậu Suzuki.

B: えっ、山口さんじゃないんですか。

Hả, không phải cậu Yamaguchi sao?

A: 僕じゃないんですよ。

Không phải tớ mà.

 会議で 鈴木君が 選ばれたんです。

Cậu Suzuki được chọn trong cuộc họp.

 僕も 一生懸命英語を 勉強したのに……。

Mặc dù tớ cũng đã chăm chỉ học tiếng anh …….

 鈴木には 負けたくなかったよ。

Đã thua cậu Suzuki đấy.

B: がっかりしないで。

Đừng thất vọng nhé.

 また、チャンスが ありますよ。

Cậu sẽ có cơ hội lần nữa đấy.

 

 

1)()のに、給料が 男の 人より低い。→()

スクリプト:

A: ねえ、聞いて。

Này, hãy nghe nhé.

 わたしの 会社では 女の 人の 給料は 男の 人より ずっと少ないのよ。

Ở công ty của tớ thì lương của người nữ ít hơn hẳn so với người nam.

 同じ仕事を しているのに……。

Mặc dù làm cùng một công việc nhưng mà…….

B: え、僕の 会社では 女の 人も 男の 人と 同じだよ。

Vậy à, ở công ty tớ thì người nữ cũng như người nam đều giống nhau đấy.

A: いいわね。

Được nhỉ.

 わたしの 会社でも 同じに して もらいたいわ。

Tôi muốn ở công ty tôi cũng được làm giống như vậy nhỉ.

 

2)()のに、お金が 払われなかった。 →()

スクリプト:

A: ねえ、レストランの アルバイト、1時間いくらぐらい?

Này, làm thêm ở nhà hàng, 1 tiếng khoảng bao nhiêu?

B: 760円。

760 yên.

 ちょっと安いな。

Hơi rẻ nhỉ.

A: わたしも スーパーで アルバイトして いるんだけど、780円よ。

Tôi cũng làm thêm ở siêu thị nhưng mà được 780 yên đấy.

B: だいたい同じね。

Đại khái là giống nhau nhỉ.

 あのね、この 間残業したのに、お金、払って くれなかったのよ。

Này nhé, mặc dù gần đây tớ có tăng ca, tiền, thì không trả cho tớ đấy.

A: ひどいね。

Xấu nhỉ.

 

 

3)()のに、授業が ない。→()

スクリプト:

A: 小林先生、また休みだよ。

Thầy/cô Kobayashi, lại nghỉ đấy.

B: 朝早く 来たのに、授業、ないの?

Mặc dù đến sớm buổi sáng nhưng giờ học thì không?

A: お金を 返せと 言いたいよ。

Tớ muốn nói là hãy trả lại tiền đấy.

B: この 大学の 先生、よく休むし、

Thầy/cô ở Đại học này thường hay nghỉ vả lại.

 授業は おもしろくないし……。

Giờ học thì không thú vị nữa…….

A: ちゃんと 授業を して もらいたいね。

Tôi muốn có giờ học đàng hoàng nhỉ.

 

Bài 46

1.先生が ビデオを 見せながら 話して います。先生が ビデオを 止めて、説明したのはどの 場面ですか。

Thầy cô vừa cho xem đoạn phim vừa trao đổi. Khi Thầy cô ngưng chiếu đoạn phim thì việc đã giải thích là bối cảnh nào. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

 

 

 

 

スクリプト:

皆さん、今から鳥の ビデオを 見ます。

Mọi người, bây giờ sẽ xem đoạn phim của con chim.

これは 日本の 南の 島に 住んでいる珍しい鳥で、

Đây là con chim quý hiếm đang sinh sống ở hòn đảo phía nam Nhật Bản,.

「アホウドリ」という名前です。

Tên là [Ahoudory].

巣の 中に 卵が 1つ見えるでしょう?

Có nhìn thấy 1 quả trứng bên trong tổ chim nhỉ?

この 鳥は 1回に 1つしか卵を 産みません。

Con chim này chỉ sinh 1 trứng cho 1 lần.

今、卵から赤ちゃんが 生まれるところです。

Hiện giờ, là lúc từ quả trứng nở ra con nhỏ.

ほら、ちょっと頭が 見えますね。

Nhìn kìa, hơi nhìn thấy cái đầu ló ra nhỉ.

さあ、これから どうなるでしょうか。

Vậy thì, từ giờ sẽ là như thế nào nhỉ?

 

1)

 

 

 

 

スクリプト:

あ、生まれました。

A, đã được sanh nở ra.

両親は 白いですが、

子どもは 黒いですね。
Cha mẹ màu trắng nhưng đứa con thì màu đen nhỉ.

さあ、今から立ちますよ。

… Từ giờ sẽ đứng đấy.

大丈夫でしょうか。

Có sao không?

一生懸命、頑張っています。

Đang chăm chỉ cố gắng.

頑張れ! あっ、立ちました。

Cố gắng lên! A, đã đứng được rồi.

ほら、立ったところです。

Nhìn kìa, đang trong lúc đứng đó.

 

 

2)

 

 

 

 

スクリプト:

この鳥は とても たくさん食べます。

Con chim này ăn rất nhiều.

ですから、両親は 大変です。

Cho nên, bố mẹ vất vả.

ほら、大きい口を 開けて、えさを 持っています。

Nhìn kìa, đang mở miệng to ra và giữ mồi.

あ、お母さんが 来ました。

A, chim mẹ đến.

忙しいですね。

Bận rộn nhỉ.

お母さんが 口に えさを 入れるところですよ。

Chim mẹ đang trong lúc để mồi vào miệng.

 

3)

 

 

 

 

スクリプト:

4ヵ月過ぎると、両親は どこかへ 行ってしまいますから、

Khi hơn 4 tháng thì Cha mẹ sẽ đi đâu đó nên.

この 鳥は 一人で 生活します。

Con chim này đang sống một mình.

体が 重くて、大きいので、

Cơ thể nặng, to khỏe nên.

飛ぶために、風に 乗る練習を しなければなりません。

Để bay được, phải luyện tập theo nhịp gió.

さあ、今から 練習を します。

… Từ bây giờ sẽ luyện tập…….

ほら、一生懸命走っています。

Nhìn kìa, nó đang chạy chăm chỉ.

……飛べるでしょうか。

…… Có thể bay được chăng?

さあ、行きます。

… Sẽ đi.

もうすぐ海。

Sắp đến biển.

大丈夫かな。

Không sao chứ nhỉ.

あー、ほら、今、風に乗って 飛んでいるところですよ。

Wa, nhìn kìa, bây giờ nó đang bay theo nhịp gió đấy.

気持ちが よさそうですね。

Hình như trông thấy tâm trạng tốt nhỉ.

 

2.電話で 話しています。男の 人は 何と 言いますか。

Nói chuyện bằng điện thoại. Người nam sẽ nói cái gì?

Hãy chọn câu a, b, c thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)(a.) b. c

スクリプト:

A: もしもし、あい子さん、いらっしゃいますか。

Alô, có bạn Aiko không ạ?

B: あい子は 今出かけたところです。

Aiko hiện đang trong lúc đi ra ngoài.

A: a. じゃ、またあとで 電話します。

Vậy thì, tôi sẽ gọi điện lại sau.

 b. じゃ、ちょっと 待って います。

Vậy thì, chờ một chút.

 c. じゃ、あい子さん、お願いします。

Vậy thì, làm ơn cho gặp bạn Aiko.

 

1)a. b. c

スクリプト:

A: ミラーですが、佐藤さん、お願いします。

Tôi là Miller, làm ơn cho gặp Sato ạ.

B: 申し訳ありません。

Xin lỗi.

 今、ちょうど会議が 始まったところなんですが……。

Hiện giờ, đang trong lúc vừa sắp bắt đầu cuộc họp …….

A: a. そうですか。

Vậy à,.

 じゃ、佐藤さんは 休みですね。

Vậy thì, bạn Sato nghỉ nhỉ.

 b. そうですか。

Vậy à,.

 じゃ、あとで、電話を くださいと 伝えて ください。

Vậy thì, hãy truyền lại là hãy gọi sau nhé.

 c. そうですか。

Vậy à.

 じゃ、佐藤さん、お願いします。

Vậy thì, làm ơn cho gặp bạn Sato.

 

2)a. b. c

スクリプト:

A: もしもし、太郎君、いますか。

Alô, cậu Taro có không ạ?

 ハンスです。

Cháu là Hansu.

B: あ、ハンス君。

A, chào cậu Hansu.

 太郎は今、おふろに 入っているところです。

Taro hiện đang trong lúc vào bồn tắm.

A: そうですか。じゃ……。

Vậy à. Vậy thì…….

B: あ、今、出ましたよ。

A, hiện đã đi ra rồi đấy.

A: a. じゃ、すみませんが、お願いします。

Vậy thì, xin lỗi làm ơn cho cháu gặp cậu ấy.

 b. じゃ、そろそろ失礼します。

Vậy thì, xin lỗi xin phép….

 c. じゃ、またかけます。

Vậy thì, cháu sẽ gọi lại.

 

3)a. b. c

スクリプト:

A: もしもし、キムさん、リンですけど。

Alô, bạn Kim, Lee đây.

B: ああ、リンさん。

A, chào bạn Lee.

 何ですか。

Có chuyện gì vậy.

A: あのう、レポートに ついてちょっと 聞きたいんですけど。

Um… Tớ muốn hỏi về báo cáo một chút….

B: リンさん、すみません。

Bạn Lee, xin lỗi.

 これから 出かけるところなんです。

Bây giờ đang trong lúc tớ sẽ ra ngoài.

 9時の バスに 間に合わないから、急がないと。

Vì không kịp xe buýt lúc 9 giờ nên nếu không gấp thì….

A: a. 大丈夫ですよ。

Không sao đâu mà.

 b. あのう、今から 質問を 言いますね。

Um… bây giờ sẽ nói câu hỏi nhỉ.

 c. わかりました。じゃ、また。

Tôi đã hiểu rồi. Vậy thì, tôi sẽ liên lạc lại.

 

3.エドさんは 女の 人と 話しています。どれが 正しいですか。

Bạn Edo đang nói chuyện với người phụ nữ. Cái nào là đúng.

Hãy chọn câu a, b, c thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)エドさんは おなかが

 

スクリプト:

A: エドさん、おいしいケーキが ありますよ。

Bạn Edo, có bánh kem ngon đấy.

 どうですか。

Thấy thế nào?

B: すみません。

Xin lỗi.

 さっきごはんを 食べたばかりですから。

Vì tôi vừa ăn cơm lúc nãy.

A: そうですか。

Vậy à.

 

 

1) エドさんは トニーの

 

 

スクリプト:

A: あ、それ、トニーの パソコンですね。

A, cái này, là máy tính của Tony nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

A: 使いやすいですか。

Dễ sử dụng không?

B: 実は、きのう買ったばかりなんです。

Thú thật là tôi vừa mua hôm qua.

 使いやすいかどうか、ちょっと……。

Dễ sử dụng hay không thì hơi…….

 

 

 

2)エドさんは 

 

スクリプト:

A: エドさん、お仕事は どうですか。

Bạn Edo, công việc của bạn như thế nào?

B: そうですね……

Đúng thế nhỉ.

 もう3回も 出張しました。

Tôi cũng đã đi công tác 3 lần rồi.

A: えっ、先月会社に 入ったばかりなのに?

Vậy à, mặc dù bạn vừa vào công ty tháng trước ?

B: ええ、毎日大変です。

Vâng, vất vả mỗi ngày.

 

 

 

 

3)いずみさんは 

 

 

もう離婚したいと 思っています。

 

スクリプト:

A: 最近いずみさんに 会いましたか。

Gần đây bạn đã gặp bạn Izumi chưa?

B: ええ。

Vâng.

 先週会ったばかりですよ。

Tôi vừa gặp tuần trước đấy.

A: 彼女、元気でしたか。

Cô ấy có khỏe không?

B: ええ、……そうですね。

Vâng,……đúng thế nhỉ.

A: 幸せそうだったでしょう?

Trông có vẻ hạnh phúc không?

B: いやあ、あまり……。

Không, không lắm…….

 離婚したいと 言っていました。

Đã nói là muốn ly hôn.

A: えっ、この 間結婚したばかりなのに……信じられませんね。

Vậy à, mặc dù vừa kết hôn gần đây vậy mà…… không thể tin nhỉ.

 

4. ミラーさんは 会社の 人の 質問に 答えます。どちらが 正しいですか。

Bạn Miller sẽ trả lời câu hỏi của người công ty. Câu trả lời nào là đúng.

Hãy chọn câu thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)(a.) b.

スクリプト:

A: ミラーさん、パワー電気から もらった資料は どこですか。

Bạn Miller, tài liệu nhận được từ công ty điện khí Power ở đâu vậy?

 さっきから 捜しているんですけど、ないんです。

Tôi đang tìm từ nãy giờ nhưng không có.

B: きのう、会議の あとで、あの 引き出しに 入れましたから、

Hôm qua sau buổi họp tôi để vào ngăn tủ đó nên.

a. 引き出しの 中に あるはずです。

Nhất định có trong ngăn tủ.

b. どこにも ないはずです。

Nhất định ở đâu cũng không có.

 

1)a. b.

スクリプト:

A: ミラーさん、シュミットさんは 来週の 会議に 出席しますか。

Chào bạn Miller, bạn Schmidt có tham dự buổi họp tuần tới phải không?

B: きのう、電話で 話したときに、

Hôm qua, khi nói chuyện bằng điện thoại thì.

 来週アメリカへ 出張すると 言っていましたから、

vì đã nói là sẽ đi công tác đến Mỹ tuần tới nên.

a. 会議に 出席するはずです。

Nhất định sẽ có mặt trong buổi họp.

b. 会議には 出席しないはずです。

Nhất định sẽ không có mặt trong buổi họp.

 

2)a. b.

スクリプト:

A: ミラーさん、会議の 資料は もうできましたか。

Bạn Miller, tài liệu của buổi họp đã xong chưa?

B: 来週パワー電気と 会議するときに、使う資料ですか。

Tài liệu sử dụng khi họp với công ty điện khí Power tuần tới phải không?

A: ええ。

Vâng.

B: きのう、チンさんに 頼みましたから、.Vì hôm qua, tôi đã nhờ bạn Trinh.

a. もう準備して あるはずです。

Nhất định là đã có chuẩn bị.

b. まだ準備して いないはずです。

Nhất định là vẫn chưa chuẩn bị.

 

3)a. b.

スクリプト:

A: ミラーさん、あした、グプタさんと いっしょにトンダ自動車へ 行くんですが、

Bạn Miller, ngày mài, sẽ đi xe hơi Toyota cùng với bạn Thawaphon nhưng mà.

 グプタさんは 豊田さんを 知っていますか。

Bạn Thawaphon có biết ông Toyota không?

B: 先月パーティーで 話していましたから、

Vì tôi đã nói chuyện ở buổi tiệc tháng trước nên.

 a. 豊田さんを 知っているはずです。

Nhất định biết ông Toyota.

 b. 豊田さんを 知らないはずです。

Nhất định không biết ông Toyota.

 

Bài 47

1.男の 人は どの はがきを 見て 話していますか。

Người nam đã nhìn bưu thiếp nào để trò chuyện.

Hãy chọn câu thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

a. 

 先月、引っ越ししました。

小さいですが、二人の マイホームです。

暇なとき、遊びに 来て ください。      b. 

結婚しました!

若い二人ですが、よろしくお願い

します。

c. 

こんにちは。

4月に 男の 子が 生まれました。

名前は 太郎です。

顔を 見に 来て ください。      d.

先日は お見舞いに 来て くださって、

ありがとうございました。

おかげさまで、先週退院しました。

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( b )

スクリプト:

A: リンさん、結婚したそうだよ。

Bạn Lee, hình như đã kết hôn đấy.

B: え? ほんとう。

Hả?thật không.

 よかったね。

Tốt nhỉ.

A: うん。

Vâng.

 何か お祝いを しないと。

Nếu không làm lễ mừng gì đó thì….

B: そうね。

Đúng thế nhỉ.

 

1)()

スクリプト:

A: 佐野さん、よくなったそうだよ。

Bạn Sano, trông khỏe hẳn đấy.

B: え?

Vậy sao?

 もうけがは 治ったの?

Vết thương đã khỏi rồi phải không?

 よかったね。

Tốt nhỉ.

A: うん。

Vâng.

 またいっしょにゴルフが できるね。

Cùng chơi gôn nữa được nhỉ.

B: そうね。

Đúng thế nhỉ.

 

 

2)()

スクリプト:

A: 鈴木さん、家を 買ったそうだよ。

Bạn Suziki, hình như đã mua nhà đấy.

B: え?

Vậy à?

 ほんとう?

Thật không?

 いいね。

Được nhỉ.

 どこ?

Ở đâu vậy?

A: 住所は 奈良県だよ。

Nơi sống là ở tỉnh Nara đấy.

B: へえ。奈良?

Vậy à. Ở Nara sao?

 一度行って みたいね。

Tôi muốn thử đi một lần nhỉ.

 

 

ミラーさんは ニュースや アナウンスを 聞いて、会社の 人に 伝えました。正しく伝えているのは a、bの どちらですか。

Bạn Miller đã nghe tin tức và thông báo và truyền đạt lại cho người của công ty. Truyền đạt đúng là câu nào, câu a hay câu b theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( b )

スクリプト:

昼のニュースです。

Đây là tin tức buổi trưa.

午前11時ごろ大阪駅前で 大きい火事が ありました。

Khoảng 11 giờ trưa đã có vụ cháy lớn ở trước nhà ga Osaka.

原因など 詳しいことは まだわかっていません。

Chi tiết nguyên nhân vẫn chưa biết.

死んだ人は いませんが、

Người chết không có nhưng,.

10人ほどけがを して、病院に 運ばれました。

Bị thương đến10 người, đã được chuyển đến bệnh viện.

a.大変です。

Vất vả.

 大阪駅前で 火事が あったそうですよ。

Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Osaka đấy.

 死んだ人や けがを した人は いないそうですけど、……。

Người chết hay người bị thương hình như không có nhưng mà…….

b.大変です。

Vất vả.

 大阪駅前で 家事が あったそうですよ。

Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Osaka.

 死んだ人は いないけど、けがを した人が 10人ぐらいいるそうです。

Người chết thì không có nhưng người bị thương nghe nói khoảng 10 người.

 

1)()

スクリプト:

天気予報です。

Đây là dự báo thời tiết.

台風25号は 沖縄の 南200キロの 所に あって、

Bão số 25 đang ở nơi cách 200 km phía nam của tỉnh Okinawa.

1週間に 25キロの 速さで 北へ 向かっています。

Trong vòng 1 tuần bão sẽ di chuyển về hướng bắc với tốc độ 25 km.

今晩遅く沖縄の 東を 通って、

Chậm nhất tối nay, bão sẽ đi qua phía đông của tỉnh Okinawa.

あしたの 昼ごろ九州に 上陸するでしょう。

Có thể khoảng trưa ngày mai sẽ đổ bộ vào Kyushu.

a.課長、天気予報に よると、

Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết.

 台風は あしたの 昼ごろ九州へ 来るそうです。

Nghe nói bão sẽ đến Kyushu khoảng trưa ngày mai.

b.課長、天気予報に よると、

Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết.

 台風は 今晩遅く九州へ 来るそうです。

Nghe nói bão sẽ đến Kyushu chậm nhất tối nay.

 

 

 

2)()

スクリプト:

お知らせします。

Xin thông báo.

5分ほどまえに、広島で 地震が ありました。

Cách đây khoảng đến 5 phút, đã có một trận động đất ở Hiroshima.

地震の 大きさは まだわかりませんが、

Độ lớn của động đất vẫn chưa biết nhưng mà

ただ今新幹線は 全部止まっています。

Hiện giờ toàn bộ tàu Shinkansen đang bị dừng lại.

安全が 確認できたら、すぐ出発しますが、

Nếu xác nhận được an toàn thì sẽ xuất phát ngay nhưng mà.

博多に 到着する時間は 少々遅れそうです。

Thời gian cập đến Hakata trông có vẻ hơi bị chậm trễ.

 

a.もしもし、今、新幹線なんですけど、

Alô, hiện tại, liên quan tàu shinkansen,.

 広島で 事故が あったそうです。

Nghe nói đã có tai nạn ở Hiroshima.

 今、ゆっくり走っているので、博多に 着くのは 少し遅れます。

Hiện giờ, vì chạy từ từ nên đến Hakata hơi bị chậm trễ.

b.もしもし、今、新幹線なんですけど、

Alô, hiện tại, liên quan tàu Shinkansen,.

 広島で 地震が あったそうです。

Nghe nói đã có động đất ở Hiroshima.

 今、止まっているので、博多に 着くのは 少し遅れます。

Hiện giờ, vì đang bị dừng lại nên việc đến Hakata hơi bị chậm trễ.

 

 

3.友達に 聞いたことを まとめて ください。

Hãy tập hợp nội dung đã hỏi bạn bè. Điền nội dung thích hợp vào dấu ngoặc trống và chọn câu thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)( テレビ )によると、ある病院で 手術を した人が、調子が 悪いので、

もう一度見て もらったら、おなかの 中から{a. 薬 (b.) はさみ}が 見つかったそうだ。

 

スクリプト:

A: テレビで 見たんですけど、病院で また事故が あったそうですよ。

Tôi đã xem trên truyền hình nhưng mà nghe nói lại có tai nạn ở bệnh viện đấy.

B: また?

Lại bị nữa sao?

 今度は どんな事故ですか。

Lần này là tai nạn nào vậy?

A: 入院していた人が、うちへ帰ってから、.Người nhập viện, sau khi trở về nhà,.

 調子が 悪いので、もう一度調べて もらったら、

vì tình trạng không tốt, khi nhờ điều tra lại một lần nữa thì.

 おなかの 中から はさみが 見つかったそうですよ。

Nghe nói đã phát hiện cái kéo từ trong bụng.

B: え?

Hả?

 はさみ?

Cái kéo sao?

A: ええ。

Vâng.

 手術したときに、おなかの 中に 忘れて いたそうですよ。

Nghe nói khi phẩu thuật đã để quên trong bụng đấy.

 

 

1)()によると、()で 作られた橋で、

{a. 日本 b. 世界}で いちばん長いのが 静岡県に ある。

 長さは{a. 1879 b. 897}メートルだそうだ。

 

スクリプト:

A: インターネットで 見たんだけど、

Tôi đã xem trên mạng nhưng mà.

 世界で いちばん長い橋が 日本に あるそうだね、

Nghe nói cây cầu dài nhất thế giới nằm ở Nhật nhỉ?

B: え?Hả?

 ほんとう?

Thật sao?

A: 木で 作られた橋の 中で、いちばんなんだけど。

Là nhất trong các cây cầu được làm bằng gỗ nhưng mà.

B: ふーん。

Um….

 木の 橋。

Cây cầu gỗ à.

A: 静岡県に ある蓬莱橋と いう橋で、897メートルだそうだよ。

Nghe nói là cây cầu tên là Houraibashi nằm ở tỉnh Shizuoka đấy.

B: へえ。

Vậy à.

 長いね。

Dài nhỉ.

 古いの?

Cũ không?

A: うん。

Vâng.

 1879年に 作られたそうだよ。

Nghe nói được xây dựng vào năm 1879.

B: へえ。

Vậy à.

 見て みたいな。

Muốn nhìn thử nhỉ.

 

 

2)()によると、男の 人が 東京タワーから 1万円札を

100枚{a. 投げた b. 拾った}。警察が 集めたが、

()円しか集まらなかったそうだ。

スクリプト:

A: けさの 新聞を 読みましたか。

Bạn đã đọc báo sáng nay chưa?

B: いいえ、何ですか。

Chưa, có chuyện gì vậy?

A: 男の 人が 東京タワーの 上から1万円札を 100枚投げたそうですよ。

Nghe nói là có một người nam đã ném 100 tờ tiền giấy từ trên cao tháp Tokyo đấy.

B: へえ、下を 歩いていた人は びっくりしたでしょうね。

Vậy à, có lẽ người đang đi bộ bên dưới đã giật mình nhỉ.

A: ええ。

Vâng.

 人が たくさん集まったそうですよ。

Nghe nói có nhiều người thu gom đấy.

 すぐパトカーが 来て、警官が 集めたけど、半分しかなかったそうです。

Xe cảnh sát đến ngay liền, nghe nói cảnh sát đã thu gom nhưng chỉ có khoảng phân nữa thôi.

 

 

 

 

3)()によると、日本で{a. 大阪 b. 東京}の人が

いちばん歩くのが 速い。電話を しながら歩いても、速くは

20パーセントしか変わらない b. 同じだ}そうだ。

 

スクリプト:

A: 日本で どこの 人が いちばん歩くのが 速いか、知っている?

Bạn có biết ở Nhật người ở đâu là đi bộ nhanh nhất không?

B: うーん。

Không.

 東京の 人?

Người của Tokyo chăng?

A: ううん。

Không.

 あるデータで 見たんだけど、

Tôi đã xem ở một dữ liệu kia thì.

 大阪の 人が いちばん速いそうだよ。

Nghe nói là người Osaka là nhanh nhất đấy.

B: へえ、大阪の 人。

Vậy à, người Osaka à.

A: 携帯電話を かけながら歩いたら、

Nếu vừa đi bộ vừa nghe điện thoại thì.

 だいたいの人は 20パーセントぐらい遅くなるんだけど、

đại khái con người sẽ bị chậm trễ khoảng 20% nhưng mà.

 大阪の 人は ほとんど変わらないそうだよ。

Nghe nói người Osaka hoàn toàn không thay đổi đấy.

B: へえ。

Vậy à.

 おもしろいデータだね。

Dữ liệu hay nhỉ.

 

4. 古いアパートでは いろいろな 音が 聞こえます。聞いた人は 何の 音だと 思いましたか。ほんとうは 何でしたか。

Nghe thấy nhiều âm thanh ở căn hộ cũ. Người nghe đã nghĩ đó là âm thanh gì? Thật sự là cái gì?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

例)( a )…[ i ]

スクリプト:

A: 変な声が するね。

Có tiếng kỳ lạ nhỉ.

B: うん。

Đúng đấy.

 だれか 泣いて いるようだね。

Hình như có ai đó đang khóc nhỉ.

 ちょっと見て 来ようか。

Hãy đến xem một chút được không?

 ………….

A: どうだった?

Bị sao vậy?

B: 隣の 奥さんだよ。

Làvợ của nhà bên cạnh.

 歌の 練習を しているんだ。

Đang luyện tập hát.

 

1)()…[]

スクリプト:

A: わ、すごい音。

Ồ, âm thanh khủng khiếp thật.

B: 何か 大きい物が 落ちたようだね。

Hình như có vật gì to đã bị rớt đấy.

A: 上の うちよ。

Nhà trên đó.

 ちょっと見て 来て。

Hãy đến xem một chút.

 ………….

A: 何だった?

Chuyện gì vậy?

B: 上の 奥さん、台所で 滑ったそうだよ。

Nghe nói người vợ ở trên đã bị té ở nhà bếp đấy.

 

 

2)()…[]

スクリプト:

B: 下の うちの 赤ちゃん、具合が 悪いようだね。

Đứa bé ở nhà bên dưới hình như tình trạng không tốt nhỉ.

ちょっと聞いて来よう。

Hãy đến nghe một chút.

………….

A: どうだった?

Bị làm sao vậy?

B: 赤ちゃんは 元気だったよ。

Đứa bé khỏe mà.

A: じゃ、あの 声は?

Vậy thì, tiếng đó thì sao?

B: 猫が デートしているんだよ。

Con mèo đang hẹn hò (trai gái) đấy.

 

3)()…[]

スクリプト:

A: 外、ずいぶんにぎやかね。

Bên ngoài, nhộn nhịp quá nhỉ.

B: うん。

Vâng.

 どうも子どもが けんかしているようだね。

Hình như bọn trẻ đang cãi nhau nhỉ.

 ちょっと注意して来るよ。

Sẽ đến để nhắc nhở một chút đây.

 ………….

A: どうだった? けんかだった?

Bị sao thế? Cãi nhau à?

B: ううん。

Không.

 運動会の 練習を していたんだよ。

Con đang luyện tập cho hội thi thể thao đấy.

 

 

4)()…[]

スクリプト:

B: あ、だれか来たようだね。

A, hình như ai đó đã đến nhỉ.

A: こんな時間に?

Vào thời gian này sao?

 ちょっと見て来て。

Hãy đến xem một chút.

 ………….

A: だれだった? Ai vậy?

B: だれも いなかったよ。

Không có ai hết đấy.

A: きゃー、怖い!

Ồ, sợ quá!.

B: 風の 音だよ。

Là âm thanh của gió đấy.

 

Bài 48

1.小山さんの 奥さんは 家族に どんなことを させていますか。その うしたら、家族は どうなりますか。

Vợ của anh Koyama cho làm việc như thế nào trong gia đình. Gia đình sẽ như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

例)太郎君の{a. 運動 b. 食事}を( させます )。

→[ ① ]

スクリプト:

A: 一郎、おはよう。

Con trai cả, chào con (buổi sáng).

B: お母さん、朝ごはん、まだ?

Chào Mẹ, cơm sáng vẫn chưa xong hả mẹ?

A: もうすぐできるわよ。

Sắp xong rồi con ạ..

 ごはんの まえに、庭で 運動ね。

Sẽ vận động trước khi ăn cơm nhỉ.

 運動すると、背が 高くなるのよ。

Nếu vận động thì dáng sẽ cao đấy.

B: うん、するよ。

Vâng, con sẽ làm mà.

 

1)ご主人に{a. 仕事 b. ジョギング}を()。→[]

スクリプト:

A: あなた、早く起きて。

Anh ơi, hãy dậy sớm nhé.

 ジョギングの 時間よ。

Thời gian đi bộ để luyện tập cơ thể đấy.

B: うーん、きのう 遅かったから、もう少し寝て いたいよ。

Không, vì hôm qua anh ngủ trễ nên anh muốn ngủ thêm một chút nữa đấy.

A: また太るわよ。

Sẽ lại mập nữa đấy.

 結婚したときは すてきだったんだけどなあ。

Khi đã kết hôn chỉ muốn việc đẹp đẽ thôi đấy.

B: はい、はい。

Vâng, vâng.

 

2)次郎君を{a. プール b. 海}へ()。 →[]

スクリプト:

B: ただいま。

Con đã về đây.

A: お帰りなさい、次郎。

Đã về rồi đấy à, con trai thứ.

 お菓子が あるわよ。

Có kẹo đấy.

B: いただきます。

Con xin phép ạ.

A: 食べたら、プールへ 行ってね。

Nếu ăn xong sẽ đi đến hồ bơi nhỉ.

B: きょうは 行きたくない。

Hôm nay con không muốn đi.

A: 夏、海へ 行くのよ。

Mùa hè sẽ đi biển đấy.

 上手に 泳げたら、楽しいよ。

Nếu con bơi giỏi thì vui lắm đấy.

B: じゃ、行く。

Vậy thì, con sẽ đi.

 

 

3)三郎君に{a. テレビ b. 本}を()。 →[]

スクリプト:

A: あら、三郎、まだテレビを 見ているの?

Trời, Kazuo vẫn đang xem ti vi sao?

 もう2時間も 見ているよ。

Đã xem cũng 2 tiếng rồi đấy.

B: おもしろいんだよ。

Hay mà Mẹ.

 お母さん、いっしょに 見ようよ。

Mẹ ơi, cùng xem với con nhé.

A: もう、だめ、さあ、本を 読む時間よ。

Đã được rồi, không được xem nữa, thời gian đọc sách đấy.

 本を 読むと、頭が よくなるのよ。

Khi đọc sách thì đầu óc sẽ tốt đấy.

B: わかったよ。

Con đã hiểu rồi mà.

 

 

 

 

4)はる子ちゃんに{a. 野菜 b. 肉}を()。→[]

スクリプト:

B: ごちそうさま。

Cảm ơn vì đã được chiêu đãi.

A: はる子、野菜が 残っているよ。

Haruko, rau vẫn còn đấy.

 全部食べて。

Hãy ăn hết nhé.

B: 野菜は 嫌い。

Rau con không thích.

 おいしくない。

Không ngon.

A: あら、はる子、野菜を 食べなかったら、きれいに なれないのよ。

Trời, Haruko, nếu con không ăn rau thì sẽ không đẹp đâu đấy.

 隣の みどりちゃん、かわいいでしょう?

Cháu Midori nhà bên dễ thương không?

 毎日野菜を 食べているそうよ。

Nghe nói mỗi ngày đều ăn rau đấy.

B: ふーん。

Dạ.

 じゃ、食べる。

Vậy thì, con sẽ ăn.

 

2.いろいろな 店の お客が 電話を かけます。だれが 何を しますか。

Khách hàng ở nhiều cửa hàng gọi điện thoại. Ai sẽ làm cái gì?

Hãy chọn câu trả lời thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

例)( ③ )…パソコンを 

 

スクリプト:

A: ひかり電気です。

Là điện ánh sáng mặt trời.

B: ノートパソコンの 調子が 悪いんです。

Tình trạng máy tính xách tay không tốt.

 この 間買ったばかりなのに。

Mặc dù vừa mua gần đây.

A: それは 申し訳ありません。

Điều này thật xin lỗi.

 できたら持って 来ていただけませんか。

Nếu được bạn có thể đem đến đây được không ạ?

 すぐ専門の 物に 修理させます。

Tôi sẽ cho nhà chuyên môn sửa chữa ngay.

B: じゃ、午後持って 行きます。

Vậy thì, chiều nay tôi sẽ đem đi.

 

 

1)()…あした荷物を 

 

スクリプト:

A: 日本引っ越しセンターです。

Đây là trung tâm chuyển nhà Nhật Bản.

B: 来月、横浜へ 引っ越ししたいんですが、

Tháng tới, tôi muốn chuyển đến Yokohama.

 いくらぐらいかかりますか。

Mất khoảng bao nhiêu tiền vậy?

A: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 荷物は 多いですか。

Hành lý có nhiều không?

B: 家族は 3人ですが ……多いですね。

Gia đình tôi có 3 người nhưng mà,…… nhiều nhỉ.

A: まず、荷物を 見せて ください。

Trước tiên, hãy cho tôi xem hành lý.

 あした係の 者を 行かせます。

Ngày mai tôi sẽ cho người phụ trách đi.

B: じゃ、ちょっと 整理して おきます。

Vậy thì, tôi sẽ dọn dẹp sẵn một chút.

 

 

2)()…CDを 

 

スクリプト:

A: パワー・レコードでございます。

Đây là sự ghi âm, năng lượng.

B: あの、クイーンビーの 新しいCDが 欲しいんですが、ありますか。

Ừ…m… tôi muốn CD mới của Queen Bee, có không vậy?

A: 申し訳ありません。

Xin lỗi.

 今、店に ありません。

Hiện giờ, không có ở cửa tiệm.

 ご住所を 教えて ください。

Hãy chỉ địa chỉ của anh/chị nhé.

 あしたセンターから 送らせます。

Ngày mai tôi sẽ yêu cầu trung tâm gởi.

B: じゃ、お願いします。

Vậy thì, làm ơn nhé.

 

 

3)()…すぐ車を

 

スクリプト:

A: はい、トンダ・モーターズです。

Vâng, đây là Motor.Toyota.

B: もしもし、緑町の 山田ですが、車が 動かないんです。

Alô, tôi là Yamada ở thành phố Midori.
Xe hơi của tôi không hoạt động.

A: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、午後、係の 者を 見に 行かせます。

Vậy thì, chiều nay tôi sẽ cho người phụ trách đi đến để xem.

B: 午後は 出かけたいんです。

Chiều nay, tôi muốn đi ra ngoài.

 すぐ、来られませんか。

Có thể đến ngay bây giờ được không ạ?

A: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

 じゃ、わたしが これから……。

Vậy thì, tôi bây giờ sẽ…….

B: じゃ、待っています。

Vậy thì, tôi sẽ chờ.

 

3.クララさんは 隣の 奥さんと 子どもの ことを 話して います。2人の 子どもは 次のことが できますか。できる……○できない……×

Bạn Kurara nói chuyện về vấn đề con cái với người vợ nhà bên cạnh. Hai người con có thể làm được gì sau đây theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại. Nếu làm được thì đánh dấu tròn; nếu làm không được thì đánh dấu chéo.

例)( × )ハンス君は テレビを ずっと見る。

スクリプト:

A: 最近ハンスは 学校から 帰ったら、ずっとテレビを 見ているんです。

Gần đây, Hansu khi từ trường học trở về nhà đều xem ti vi suốt.

 小さいときから、1週間ぐらいしか見させなかったんですけど。

Từ lúc còn nhỏ, khoảng 1 tuần chỉ xem thôi nhưng mà.

B: きっと日本語が わかるように なったから、おもしろいんですよ。

Chắc chắn là vì đã biết tiếng Nhật nên thấy hay đấy.

 でも、目が 悪くなると 困りますから、あまり見させないほうが いいですよ。

Nhưng mà, vì khi mắt trở nên xấu đi thì sẽ khó khăn nên không cho xem nhiều lắm thì tốt đấy.

A: じゃ、見る番組と 時間を 決めて、守らせます。

Vậy thì, sẽ quy định chương trình và thời gian xem và bắt sẽ tuân theo.

 

 

1)()隣の 息子さんは 犬を 飼う。

スクリプト:

B: 息子が この間から 犬が 欲しいと 言っているんですけど、

Con trai tôi nói dạo gần đây thích chó.

 動物を 飼うのは 大変ですよね。

Việc nuôi thú vật thì vất vả nhỉ.

A: わたしの 国では、子どもに 動物や 花の 世話を させて、

Ở nước của tôi sẽ bắt bọn trẻ chăm sóc thú vật hoặc hoa cảnh đấy.

 自然に 興味を 持たせるんですよ。

Cho quan tâm một cách tự nhiên đấy.

B: そうですか。

Vậy à.

A: 動物が 好きだったら、きっと世話を すると 思いますよ。

Tôi nghĩ nếu bé thích thú vật thì chắc chắn sẽ chăm sóc đấy.

B: じゃ、飼わせても いいですね。

Vậy thì, cho nuôi cũng được nhỉ.

 

2)()ハンス君は バイオリンを 習う。

スクリプト:

B: 時々ピアノの 音が 聞こえますね。

Thỉnh thoảng có nghe tiếng đàn Piano nhỉ.

 上手ですね。

Hay nhỉ.

 ハンス君ですか。

Cháu Hansu phải không?

A: ええ、わたしが 少し教えてやったんです。

Vâng, tôi đã chỉ làm một ít.

 でも、最近、バイオリンも 習いたいと 言うので、

Nhưng mà, vì cháu nói là cũng muốn học đàn Viôlông nên.

 どうしようか、考えて います。

Tôi đang suy nghĩ sẽ làm như thế nào đây.

B: わたしの 子どもは ピアノや バイオリンを 習わせましたけど、

Con của tôi cũng đã cho học đàn Piano và đàn Viôlông nhưng mà.

 嫌だと 言ってやめてしまいました。

Cháu nói không thích và đã nghỉ học rồi.

 でも、ハンス君は 好きなようですから、いいと 思いますよ。

Nhưng mà, cháu Hansu vì hình như thích nên tôi nghĩ là được đấy.

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 じゃ、やらせてみます。

Vậy thì, tôi sẽ cho làm thử.

 

 

3)()隣の 娘さんは ことし、留学する。

スクリプト:

B: ちょっと 困って いるんです。

Tôi đang gặp khó khăn một chút.

 娘は まだ高校生なのに、留学したいと 言うんですよ。

Con gái tôi mặc dù vẫn là học sinh cấp 3 nhưng mà nói là muốn đi du học đấy.

A: 留学ですか。

Đi du học à?

 いいと 思いますよ。

Tôi nghĩ được đấy.

 若いとき、外国の 生活を 経験するのは いいことですよ。

Khi còn trẻ, việc có kinh nghiệm sống ở nước ngoài là chuyện tốt đấy.

B: でも、若すぎえうから、心配です。

Nhưng mà, vì cháu còn quá trẻ nên tôi lo lắng.

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 高校に 入ったばかりですからね。

Vì vừa vào cấp 3 nhỉ.

B: 留学生に なってから、行ったほうが いいと 思うんです。

Tôi nghĩ nên đi sau khi trở thành du học sinh.

A: それが いいかもしれませんね。

Có thể như thế thì tốt nhỉ.

 

4. マリアさんは どんなことを 頼みましたか。うまくいった場合は、○を、だめな場合は、×を 書いて ください。その して、次にすることを 書いて ください。

Bạn Malia đã nhờ chuyện gì? Trường hợp tốt thì hãy điền dấu tròn, trường hợp không được thì đánh dấu chéo và hãy ghi nội dung thích hợp vào dấu ngoặc trống sau đây theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)( × )→( みんなと 相談する )

 

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 外国人の 子どもたちの 運動会を したいんですが、

Tôi muốn tổ chức hội thi thể thao cho bọn trẻ người nước ngoài.

 この 公園を 使わせていただけませんか。

Làm ơn cho phép tôi sử dụng công viên này được không ạ?

B: 運動会ですか。

Hội thi thể thao phải không?

 いつですか。

Khi nào vậy?

A: 10月10日です。

Ngày 10 tháng 10.

B: 10月10日ですか。

Ngày 10 tháng 10 phải không?

 その 日は マラソン大会が あるので、ほかの 日に していただけませんか。

Ngày đó vì có đại hội Maratông (môn chạy đường dài) nên làm ơn chọn ngày khác được không ạ?

A: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、もう一度みんなと 相談します。

Vậy thì, tôi sẽ trao đổi với mọi người lại một lần nữa.

 

 

1)()→()

 

スクリプト:

A: すみません。

Xin lỗi.

 料理教室を 開きたいので、ここの 台所を 使わせて いただけませんか。

Vì tôi muốn mở phòng ăn nên cho phép tôi sử dụng nhà bếp chỗ này được không?

 毎週いろいろな 国の 人が 料理を 紹介するんです。

Mỗi tuần người của nhiều nước sẽ giới thiệu các món ăn.

B: 何曜日ですか。

Ngày thứ mấy vậy?

A: 水曜日の 10時から 12時までですが。

Từ 10 giờ đến 12 giờ thứ tư.

B: 水曜日ですね。

Thứ tư nhỉ.

 大丈夫ですから、申し込みの 書類を 出して ください。

Vì không sao nên hãy nộp hồ sơ đăng ký nhé.

A: はい。

Vâng.

 よろしくお願いします。

Rất mong sự giúp đỡ của bạn.

 

 

2)()→()

 

スクリプト:

A: ちょっとすみません。

Xin lỗi một chút.

 11月15日に バザーを するんですが、

Tôi sẽ tổ chức chợ bán hàng đồ cũ vào ngày 15 tháng 11.

 ポスターくを この店に はらせて いただけませんか。

Làm ơn cho tôi dán áp phích ở cửa tiệm này được không ạ?

B: どのくらいの 大きさですか。

Độ lớn khoảng bao nhiêu?

A: これなんですが。

Cái này đây ạ.

B: ああ、大きいですね。

Ồ, lớn nhỉ.

 ちょっと場所が ありませんね。

Xin lỗi, không có chỗ nhỉ.

A: そうですか。

Vậy à.

B: すみませんが、

隣の 店に 頼んでみて ください。
Xin lỗi, hãy nhờ thử cửa tiệm kế bên nhé.

A: はい、わかりました。

Vâng, tôi đã hiểu rồi.

 

 

 

3)()→()

 

スクリプト:

A: こんにちは。

Xin chào (buổi trưa).

 ちょっと、お願いが あるんですが、

Xin lỗi, tôi có chuyện muốn nhờ.

B: はい、何ですか。

Vâng, chuyện gì vậy?

A: 実は、日曜日に 近くの 教会で クリスマスパーティーを するんです。

Thú thật là tôi sẽ tổ chức buổi tiệc giáng sinh ở giáo đường gần đây vào chủ nhật.

 大勢人が 来るので、駐車場が 足りなくて、困っています。

Vì có nhiều người đến nên chỗ đậu xe sẽ không đủ nên đang gặp khó khăn.

 それで、こちらの 駐車場に 車を 止めさせて いただけませんか。

Vì thế, làm ơn cho phép đậu xe hơi ở chỗ đậu xe ở chỗ này được không ạ?

B: 日曜日ですか。

Chủ nhật phải không?

 会社は 休みなので、どうぞ 使って ください。

Vì công ty nghỉ nên hãy cứ sử dụng nhé.

A: ありがとうございます。

Cảm ơn.

B: すみませんが、

Xin lỗi,.

 この紙に お名前と 電話番号を 書いて ください。

Hãy ghi tên bạn và số điện thoại vào tờ giấy này nhé.

A: はい。

Vâng.

 

Bài 49

1.ミラーさんは 電話で 大阪本社の 松本部長と 話してます。松本さんは どんな 予定ですか。

Bạn Miller nói chuyện bằng điện thoại với Trưởng phòng Matsumoto của công ty chính ở Osaka. Bạn Matsumoto dự định như thế nào. Hãy điều câu thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)( 金曜日 )に 東京へ( 来る )。

スクリプト:

A: はい、松本です。

Vâng, tôi là Matsumoto.

B: 松本部長、東京の ミラーです。

Chào Trưởng phòng Matsumoto, tôi là Miller ở Tokyo.

 お久しぶりです。

Lâu rồi không gặp anh.

A: ああ、ミラーさん。

A, chào bạn Miller.

 来週、金曜日に そちらで 会議が ありますね。

Tuần sau sẽ có cuộc họp ở chỗ đó vào ngày thứ sáu nhỉ.

B: ええ。

Vâng.

 会議は 9時半からですが、

Cuộc họp từ 9 giờ 30 nhưng mà.

 部長は 木曜日の 晩に こちらへ 来られますか。

Trưởng phòng sẽ đến đây vào tối thứ năm phải không ạ?

A: いいえ、朝早く出れば、間に 合うから、金曜日に。

Không, nếu ra sớm thì sẽ kịp nên (tôi sẽ đến) vào thứ sáu.

B: わかりました。

Tôi đã biết rồi.

 

 

1)新幹線で()ごろ東京に ()。

スクリプト:

B: 何時ごろの 新幹線に 乗られますか。

(Trưởng phòng) sẽ lên tàu Shinkansen khoảng mấy giờ vậy?

A: えーと、6時半ごろですね。

Um… Khoảng 6 giờ 30 nhỉ.

B: わかりました。

Tôi đã biết rồi.

 じゃ、9時ごろ東京に 着かれますね。

Vậy thì, (Trưởng phòng) sẽ tới Tokyo khoảng 9 giờ nhỉ.

A: そうですね。

Đúng thế nhỉ.

 

 

2)会議で プロジェクトに ついて()。

 資料の 準備は 松本部長が()。

スクリプト:

B: 会議では、大阪の 新しいプロジェクトに ついて話されますね、

Sẽ được trao đổi về dự án mới ở Osaka trong cuộc họp nhỉ.

 資料は そちらで 全部準備されますか。

Tài liệu được chuẩn bị đầy đủ ở chỗ đó phải không?

A: ええ。

Vâng.

 あとで メールで 送ります。

Sau đó tôi sẽ gởi mail.

 

 

3)()の あとで、マラーへ()。

スクリプト:

B: 会議は 3時までですが、

Cuộc họp đến 3 giờ.

 それから、どこか 行かれますか。

Và sau đó (Trưởng phòng) sẽ đi đâu đó phải không?

A: うん、マラーへ 行く予定です。

Vâng, tôi dự định sẽ đi Mara.

 いいチャンスだから、マラーの 山川さんに ミラーさんを 紹介しますよ。

Vì đây là cơ hội tốt để giới thiệu bạn Miller cho anh Yamaguchi ở Mara đấy.

B: はい、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 

4)夜、東京で()から、大阪へ()。

スクリプト:

B: 夜は 何時ごろの 新幹線で 帰られますか。

Tối nay ông sẽ đến Shinkansen khoảng mấy giờ?

A: そうだね。

Đúng thế nhỉ.

 次の 日は 土曜日だし……。

Ngày tiếp theo là ngày thứ bảy …….

 遅くなっても いいですよ。

Dù có bị chậm trễ cũng không sao đấy.

B: じゃ、こちらで 食事されますか。

Vậy thì, ông sẽ dùng bữa ở chỗ này phải không?

A: あ、いいですね。

A, được nhỉ.

B: いい所が ありますから……。

Vì có chỗ tốt …….

A: 楽しみに して いますよ。

Tôi đang mong đợi đấy.

B: こちらこそ。

Tôi cũng vậy.

 じゃ、失礼します。

Vậy thì, xin phép ạ.

 

2.社長の 答えは どうでしたか。

Câu trả lời của Tổng giám đốc là như thế nào. Hãy chọn câu trả lời thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)本を( 読んだ )。

スクリプト:

A: 社長、もうこの 本を お読みに なりましたか。

Chào Tổng giám đốc, ông đã đọc cuốn sách này chưa ạ?

B: うん、おもしろかったね。

Vâng, hay nhỉ.

 

1)お酒を ()。

スクリプト:

A: 社長は お酒を おやめに なったんですか。

Tổng giám đốc đã ngưng uống rượu rồi phải không ạ?

B: うん、絶対に やめられないと 思って「い」たんだが……。

Vâng, tôi nghĩ là muốn được ngưng hẳn luôn nhưng mà……

 健康は 大切だからね。

Vì sức khỏe là quan trọng nhỉ.

 

2)マフーの 新しい部長に()。

スクリプト:

A: 社長は マフーの 新しい部長に お会いに なりましたか。

Tổng giám đốc đã gặp Trưởng phòng mới ở Mara rồi phải không ạ?

B: マフーの 新しい部長?

Trưởng phòng mới ở Mara sao?

 どんな人?

Là người như thế nào vậy?

A: あの 背が 高く、英語が うまい人ですよ。

Là người có dáng cao kia và giỏi tiếng anh đấy.

B: ああ、あの人ね。

Ồ, là người kia nhỉ.

 思い出したよ。

Tôi đã nhớ ra rồi đấy.

 

3)夏休みに ハワイで うちを ()。

スクリプト:

A: 社長は 新しいうちを お買いに なるそうですね。

Tổng giám đốc nghe nói ông đã mua căn nhà mới phải không ạ?

B: いや、違うよ。

Không, không phải đâu.

 借りるんだよ。

Tôi thuê đấy.

A: へえ、どちらですか。

Vậy à, ở đâu vậy?

B: ハワイだよ。

Hawai đấy.

 夏休みに 家族と 行くからね。

Vì sẽ đi với gia đình vào kỳ nghỉ hè nhỉ.

 

3.ワット先生は 留守電の メッセージを 聞いて、何を しますか。

Thầy giáo Watt nghe tin nhắn của máy trả lời điện thoại và sẽ làm gì.

Hãy chọn câu trả lời thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)(a.) 小林先生に 電話を かける。

 b. 小林先生の うちへ 行く。

スクリプト:

はい、ワットです。

Vâng, tôi là Watt.

今留守に しています。

Hiện tôi đang vắng mặt.

ピーッという音の あとに メッセージを お願いします。

Làm ơn nhắn tin sau khi có tiếng kếu Pit… nhé.

………….

富士大学の 小林です。

Tôi là Kobayashi của đại học Fuji.

来週の セミナーに ついてちょっと お話ししたいことが ありますので、

Vì tôi có chuyện muốn trao đổi một chút về hội thảo tuần tới nên.

お帰りに なりましたら、お電話を いただけませんか。

Tôi xin phép sẽ gọi điện cho anh nếu anh trở về nhà.

よろしくお願いします。

Rất mong nhận sự trợ giúp của anh.

 

 

1) a. キムさんに 電話を かける。

 b. キムさんの メールを 見る。

スクリプト:

3年の キムです。

Em là Kim sinh viên năm 3.

きのうから 熱があって、あしたは たぶん研究室へ 行けません。

Vì bị sốt từ hôm qua nên ngày mai có thể em không thể đến phòng nghiên cứu được.

レポートは メールで 送りましたので、

Vì báo cáo em đã gởi mail rồi nên.

ご覧に なって くださいませんか。

Nhờ thầy/cô hãy xem qua giùm em được không ạ?

遅くなって、申し訳ありません。

Em xin lỗi vì sự chậm trễ.

 

 

2) a. ホテルの 部屋を 予約する。

 b. 食事に 行けるかどうか、あしたの 予定を 調べる。

スクリプト:

ワンです。

Tôi là Wan.

お久しぶりです。

Đã lâu rồi không gặp bạn.

今、医学の 国際会議で トーキョーホテルに います。

Hiện tại, tôi có mặt ở khách sạn Tokyo ở Hội nghị quốc tế Y học.

あしたの 晩、ミラーさんと 食事の 約束を しました。

Tối ngày mai, tôi đã có hẹn dùng bữa với bạn Miller.

もし、ご都合が よければ、いらっしゃいませんか。

Nếu bạn có thời gian, đến tham dự được không ạ?

6時に トーキョーホテルの ロビーです。

Đại sãnh của khách sạn Tokyo vào lúc 6 giờ.

 

 

3) a. 都合が いい日を 調べて、電話する。

 b. 荷物を 取りに 行く。

スクリプト:

こちら、宅配便の ハヤトです。

Đây là Hayato dịch vụ giao tận nhà.

イギルスから お荷物が 届いています。

Hành lý quý khách từ Anh Quốc đã tới.

お知らせの はがきを 入れましたか、ご連絡が ないので、お電話しました。

Vì không có liên lạc là đã có bỏ bưu thiếp thông báo vào không nên tôi xin gọi điện thoại.

ご都合が いい日を ご連絡ください。

Hãy liên lạc ngày thuận tiện của bạn,.

よろしくお願いします。

Rất mong được sự hợp tác của bạn.

 

 

4) a. イーさんに 電話を かけて、「よろしく」と 言う。

 b. 小林さんに 会ったら、イーさんの ことばを 伝える。

スクリプト:

AKCのイーです。

Tôi là Ý thuộc công ty AKC.

ワット先生、セミナーの お知らせを いただき、ありがとうございました。

Chào thầy Watt, cảm ơn vì được thông báo hội thảo.

残念ですが、

来週は 出張で、出席できません。
Thật tiếc là tuần sau tôi không thể tham dự được vì đi công tác.

小林先生に お会いになったら、

Nếu thầy gặp thầy Kobayashi.

どうぞよろしく お伝えください。

Thì hãy nhắn lại cho gửi lời thăm hỏi nhé.

 

4. シュミットさんは 松本さんの うちへ 行きました。何を しますか。

Bạn Schmidth đã đến nhà của bạn Matsumoto. Sẽ làm gì?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: ごめんください。

Xin hỏi có ai ở nhà không?

B: ああ、シュミットさん、いらっしゃい。

A, bạn Schmidth, chào bạn đã đến thăm.

 さあ、どうぞ お上がりください。

Xin mời bạn vào nhà ạ.

A: はい、失礼します。

Vâng, tôi xin phép vào ạ.

C: あ、どうぞ、これ、おはきください。

A, xin mời bạn, cái này hãy cởi bỏ ra nhé.

A: はい、ありがとうございます。

Vâng, cảm ơn.

 

1)

 

 

 

 

 

スクリプト:

C: どうぞ、お入りください。

Xin mời hãy vào đây ạ.

A: はい、失礼します。

Vâng, tôi xin phép ạ.

B: さあ、そちらの お掛けください。

Ừ…m… hãy treo ở chỗ đó nhé.

 そこからは 庭が よく見えますから。

Vì từ chỗ này có thể nhìn thấy rõ sân vườn.

A: はい。

Vâng.

 うわあ、きれいな 庭ですね。

Ồ, sân vườn đẹp nhỉ.

B: ええ、妻は 花を 育てるのが 好きなんですよ。

Vâng, Vợ tôi thích trồng hoa đấy.

 

2)

 

 

 

 

 

スクリプト:

C: さあ、お茶に しましょう。

Ừm… Hãy pha trà nhé.

 どうぞ。

Xin mời bạn.

 これ、わたしが 作ったお菓子です。

Đây là bánh tôi đã làm.

A: うわあ、おいしそうですね。

Ồ, trông ngon nhỉ.

C: どうぞ、好きなのを お取りください。

Xin mời, hãy lấy đồ mình thích.

 コーヒーに お砂糖は お入れに なりますか。

Bạn có cho đường vào cà phê không?

A: ええ。

Vâng.

C: じゃ、こちらが お砂糖です。

Vậy thì, đây là đường ạ.

 どうぞ。

Xin mời.

 

3)

 

 

 

 

 

スクリプト:

A: そろそろ時間ですから、失礼します。

Vì đến giờ rồi, xin thất lễ.

B: そうですか。

Vậy à.

A: きょうは どうもありがとうございました。

Hôm nay cảm ơn bạn rất nhiều.

C: いいえ。

Không có gì.

 どうぞ、奥様に よろしくお伝えくださいね。

Xin mời, làm ơn nhắn lại gửi lời thăm đến vợ bạn nhé.

A: はい。

Vâng.

 では、失礼します。

Vậy thì, xin phép ạ.

C: あ、ちょっとお待ち ください。

A, Hãy chờ một chút.

 よかったら、このお菓子、お持ちくださいね。

Nếu được, bánh này hãy cầm đi nhé.

 お子さんに お土産です。

Quà cho con trai bạn.

A: あ、どうもすみません。

A, rất làm phiền bạn.

 いろいろ、ありがとうございました。

Cảm ơn bạn về mọi thứ.

 

5. 結婚式で スピーチを 聞きました。どんな人ですか。()に ことばを 書いて ください。

Đã nghe bài diễn văn ở buổi lễ kết hôn. Là người như thế nào? Hãy điền câu trả lời thích hợp vào dấu ngoặc trống theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

 

 

 

 

 

 

(1)鈴木 康男         (2)鈴木 あけみ

東京で(例:生まれた)。

(①)のとき、アメリカへ

(②)。

富士大学で(③)を勉強

した。 IMCに(④)から、

(⑤)年目に アメリカに

(⑥)。

去年、日本へ 帰った。

趣味は(⑦)こつだ。          (①)で 生まれた。

さくら大学を(②)。

大学の とき、(③)へ 木

を 植えに 行った。(④)

で 困っている人の 手伝いを した。

パワー電気に(⑤)。

趣味は(⑥)だ。

将来、世界の(⑦)に

(⑧)を 教えたい。

(3)二人は 去年の(①)に 友達の(②)で 初めて(③)。

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

スクリプト:

 

皆様、新郎新婦を ご紹介します。

Chào mọi người, tôi xin giới thiệu cô dâu chú rễ.

新郎の 鈴木康男さんは 東京で お生まれになりました。

Chú rễ Suzuki Yasuo sinh tại Tokyo.

16歳のとき、アメリカの 高校へ 留学されて、

Lúc 16 tuổi, chú rễ đã đi du học ở trường cấp 3 ở Mỹ,.

将来、英語を 使う国際的な仕事を したいとお考えに なったそうです。

Nghe nói, tương lai chú rễ có suy nghĩ là muốn làm công việc quốc tế có sử dụng tiếng anh.

大学は 日本の 富士大学で 経済を 勉強なさいました。

Đại học thì chú rễ đã học kinh tế ở Đại học Fuji Nhật Bản.

卒業されてから、IMCに 入られました。

Sau khi tốt nghiệp, đã gia nhập vào công ty IMC.

それから、3年目に ニュ.ヨークに 転勤され、

Sau đó là được chuyển công tác đến NewYork vào năm thứ ba.

去年、日本へ 帰って来られました。

Năm ngoái thì anh ấy đã trở về Nhật Bản.

音楽が お好きで、小さいときからピアノを 習っていらっしゃいます。

Vì anh ấy thích âm nhạc nên từ lúc nhỏ đã học đàn Piano.

とてもお上手で、

Vì rất giỏi nên.

いろいろな 機会に 小さなコンサートを 開いていらっしゃるそうです。

Nghe nói anh ấy đã tổ chức buổi hòa nhạc nhỏ với rất nhiều cơ hội.

…………

新婦の あけみさんは 京都で お生まれになり、

Cô dâu Akemi sinh tại Kyoto.

さくら大学を 卒業されました。

Đã tốt nghiệp Đại học Sakura.

大学生の ときは、ボランティアで アジアへ 木を 植えに 行ったり、

Khi còn là sinh viên cô ấy đã đi tình nguyện đến Châu Á để trồng cây.

地震や 台風で 困っている人の お手伝いに 行ったりしていらっしゃいました。

Đã đi giúp đỡ những người gặp khó khăn do động đất, bão lụt.

今は、パワー電気に 勤めていらっしゃいます。

Hiện tại, cô ấy đang làm việc tại công ty điện khí Power.

ご趣味は スポーツで、特に 柔道が お好きだそうです。

Sở thích của cô ấy nghe nói là thể thao, đặc biệt là môn võ Judo.

将来、ボランティアで 世界中の 子どもたちに 柔道を 教えに 行きたいとおっしゃっています。

Tương lai, cô ấy muốn đi tình nguyện để dạy võ judo cho các em nhỏ trên thế giới.

…………

強くて、元気なあけみさん。

Cô dâu Akemi là người mạnh mẽ và khỏe mạnh.

優しくて、静かな 康男さん。

Chú rễ Yasuo hiền lành, điềm tĩnh.

お二人が 初めて 会われたのは 去年の11月です。

Hai người lần đầu tiên gặp nhau là tháng 11 năm ngoái.

お友達の 結婚式でした。

Trong buổi lễ kết hôn của một người bạn.

会って、すぐ、お二人は 相手を すてきな人だと 思われたそうです。

Nghe nói, khi gặp nhau ngay lúc đó hai người đã nghĩ là đối tượng người trong mộng của mình.

そして、きょう、この幸せな日を 迎えられました。

Và hôm nay mọi người đón chào một ngày hạnh phúc này.

ほんとうに おめでとうございます。

Thật sự xin chúc mừng hai bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 50

 

1.マリアさんは どんなサービスを して もらいますか。

Bạn Maria được nhờ phục vụ như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

 

例)( a )

 

スクリプト:

 

A: あのう、これ、娘の 誕生日プレゼントなんです。

Ừm… đây là quà tặng sinh nhật của con gái tôi.

 かわいい紙で 包んで くださいませんか。

Làm ơn hãy gói bằng giấy dễ thương giùm tôi được không ạ?

B: かしこまりました。

Tôi đã biết rồi.

 赤と 青が ございますが、

Có màu đỏ và màu xanh.

 どちらで お包みしましょうか。

Tôi gói cái nào thì được nhỉ?

A: 赤で お願いします。

Làm ơn gói bằng màu đỏ.

 

1)()

 

スクリプト:

 

B: お客様、誕生日カードを お入れしましょうか。

Chào quý khách, tôi bỏ thiệp sinh nhật vào được không ạ?

A: そうですね。

Đúng rồi nhỉ.

 かわいいカードが ありますか。

Có thiệp dễ thương không?

B: こちらは いかがですか。

Cái này bạn thấy sao?

A: あ、いいですね。

A, được nhỉ.

B: じゃ、こちらに お祝いの ことばを お書きください。

Vậy thì, hãy ghi câu chúc mừng vào chỗ này nhé.

 

 

 

2)()

 

スクリプト:

 

B: いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

A: 予約しておいたマリア・サントスですが。

Tôi là Maria Santos đã có đặt sẵn trước rồi ạ.

B: サントス様。

Chào cô Santos.

 お待ちしていました。

Tôi đã chờ nãy giờ.

 こちらで コート、お預かりします。

Tôi xin giữ áo khoác ở đây.

A: どうも、ありがとう。

Rất cảm ơn.

B: ご案内します。

Tôi xin hướng dẫn ạ.

 どうぞこちらへ。

Xin mời vào lối này ạ.

 

 

3)()

 

スクリプト:

 

B: お子さんの お誕生日ですね。

Là ngày sinh nhật của con trai bạn nhỉ.

 ケーキを お持ちしました。

Tôi xin cầm bánh.

 レストランから プレゼントです。

Đây là món quà từ nhà hàng.

A: まあ、ありがとう。

Dạ, cảm ơn.

 すみません。

Xin lỗi đã làm phiền.

 写真を 撮って いただけませんか。

Làm ơn có thể chụp hình được không ạ?

B: かしこまりました。

Tôi đã biết rồi.

 はい、撮ります。

Vâng. Tôi sẽ chụp.

 4)()

スクリプト:

 

A: ごちそうさま。

Cảm ơn về bữa tiệc chiêu đãi.

 おいしかったですよ。

Ngon thật đấy.

B: ありがとうございます。

Cảm ơn.

A: すみません。

Xin lỗi đã làm phiền.

 駅まで タクシーを お願いできますか。

Làm ơn gọi taxi đến nhà ga được không ạ?

B: かしこまりました。

Tôi đã biết rồi.

 すぐ お呼びします。

Tôi sẽ gọi ngay ạ.

 2.インタビュー番組を 聞きます。きょうの お客様は どんな人ですか。

浦島太郎は(例1)珍しい){例2}a. 実験 (b.) 経験}を した。

ある日、海岸で((1))を 助けて、海の 中の お城に 招待された。お姫様

にお土産を もらって帰ったが、うちは なかった。悲しくなって、お土産の((2))

を 開けた。中から 煙が 出て、太郎は{(3)a. 年を 取って b. 病気に なって}しまった。海に 戻って、お姫様と、{(4)a. 結婚した b. 結婚しなかった}。

今の 世界は{(5)a. 平和だ b. 平和じゃない}と 思っている。子どもたちのた

めに、((6))がない世界を 作らなければならないと 考えている。

 

スクリプト:

A: 皆さん、こんばんは。

Mọi người, xin chào (buổi tối)

 「この人に 聞く」の 時間です。

Là thời gian [Hỏi người này]

 きょうは 浦島太郎さんを お迎えいたしました。

Hôm nay, tôi xin đón tiếp anh Urashima Tarou.

B: こんばんは。

Xin chào (buổi tối)

 浦島太郎と 申します。

Tôi là Urashima Tarou.

 よろしくお願いいたします。

Rất hân hạnh được biết đến các bạn.

A: では、伺います。

Vậy thì, tôi sẽ hỏi nhé.

 浦島さんは 日本では とても有名でいらっしゃいます。

Anh Urashima là người rất nổi tiếng ở Nhật.

 わたしも 子どもの ときから お名前を 存じています。

Tôi cũng biết đến tên anh từ khi còn nhỏ.

 どうして そんなに 有名に なられたんでしょうか。

Tại sao anh lại trở nên nổi tiếng như thế vậy ạ?

B: わたしは 若いとき、珍しい経験を いたしました。

Tôi khi còn trẻ đã có nhiều kinh nghiệm quý hiếm.

 それが お話に なって、お母さんから子どもに、Điều đó là nhờ sự chăm sóc từ người Mẹ cho con, .

 その子どもから またその子どもに 伝えられました。

Đã được truyền nhắn lại từ đứa con đó cho đứa con đó nữa.

A: どんなお話か 聞かせて くださいませんか。

Hãy cho chúng tôi nghe câu chuyện đó như thế nào được không ạ?

B: ええ。

Vâng.

 昔、ある日、海岸を 散歩しておりました。

Ngày xưa, một ngày nọ, tôi đã đi dạo bờ biển.

 かめが 子どもたちに いじめられていたので、

Vì con rùa bị bọn trẻ bắt nạt nên.

 助けて やりました。

Tôi đã cứu nó.

A: お優しいですね。

Bạn hiền lành nhỉ.

B: かめは お礼に わたしを 海のお城に 連れて行って くれました。

Con rùa đã dẫn tôi đi đến lâu đài trên biển để đáp lễ.

 そこで きれいなお姫様と とても楽しい時間を 過ごしました。

Ở đó tôi đã trải qua thời gian rất vui vẻ với cô tiểu thư rất đẹp.

 そして、お土産に 箱を いただいて、うちへ 帰りました。

Và tôi đã nhận được một chiếc hộp làm quà tặng và tôi đã trở về nhà.

A: へえ。

Vậy à.

 よかったですね。

Được nhỉ.

B: でも、いくら捜しても、わたしの うちが ございませんでした。

Nhưng mà, dù có tìm kiếm bao nhiêu đi nữa thì nhà của tôi không còn.

A: それで、どうなさいましたか。

Vì thế, anh đã làm như thế nào?

B: わたしは 悲しくなって、お土産の 箱を 開けました。

Tôi trở nên buồn bã và đã mở chiếc hộp quà ra.

A: 何か いい物が 入っていましたか。

Đã có đồ vật tốt gì đó phải không?

B: いいえ、白い煙だけでした。

Không, chỉ là một khói trắng.

 その 煙は わたしを 急に おじいさんに して しまいました。

Khói đó bỗng phút chốc biến tôi thành ông già lão.

A: そうですか。

Vậy à.

 それから、どうなさいましたか。

Sau đó, anh làm sao?

B: 海のお城に 戻りました。

Tôi quay trở về lại lâu đài trên biển.

A: じゃ、お姫様に お会いに なりましたか。

Vậy thì, anh đã gặp cô tiểu thư phải không?

B: ええ。

Vâng.

 実は、お姫様が 好きだったので、

Thú thật là tôi thích cô tiểu thư nên.

 結婚を 申し込んだんですが、

tôi đã đăng ký kết hôn nhưng mà.

 わたしが こんなに おじいさんに なってしまったので、

Vì tôi trở thành ông già như thế này nên.

 結婚して くださいませんでした。

Đã không kết hôn với tôi.

A: そうですか。

Vậy à.

 残念ですね。

Thật tiếc nhỉ.

 ところで、今は 何を なさっていますか。

Nhưng, hiện giờ anh đang làm gì?

B: かめに 乗って、世界中を 旅行して おります。

Leo lên rùa, đi du lịch trên thế giới.

A: そうですか。

Vậy à.

 今の世界を ご覧に なって、どう 思われますか。

Anh nhìn thế giới hiện nay, và nghĩ như thế nào?

B: そうですね。

Đúng vậy nhỉ.

 世界の いろいろな国で 戦争が 行われています。

Đã xảy ra chiến tranh ở nhiều nước trên thế giới.

 たくさんの 子どもが 泣いています。

Nhiều bọn trẻ đang khóc,.

 子どもたちを 幸せに するために、世界中の 人が 協力して 戦争を やめさせなければならないと 思います。

Tôi nghĩ mọi người trên thế giới cần phải hợp lực cho dừng chiến tranh lại để làm cho bọn trẻ hạnh phúc.

A: ほんとうに そうですね。

Thật sự là đúng như thế nhỉ.

 きょうは どうもありがとうございました。

Hôm nay cảm ơn anh rất nhiều.

 

3.ミラーさんは 会議の あとで、何を しますか。

Bạn Miller sau cuộc họp sẽ làm gì?

Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhất theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)森さんに

スクリプト:

C: パワー電気でございます。

Đây là công ty điện khí Power.

B: ミラーと 申しますが、森さんは いらっしゃいますか。

Tôi là Miller, bạn Mori có ở đây không ạ?

C: いつもお世話に なっております。

Luôn luôn được sự giúp đỡ của các anh.

 森は ただ今、席を 外して おりますが。

Mori hiện giờ không có mặt ở chỗ ngồi.

B: そうですか。

Vậy à.

 じゃ、またお電話します。

Vậy thì, tôi sẽ gọi điện lại.

C: 申し訳ありません。

Xin lỗi

 よろしくお願いいたします。

Rất mong anh thông cảm.

 1)森さんが

スクリプト:

C: パワー電気でございます。

Đây là công ty điện khí Power.

B: IMCの ミラーですが、森さん、いらっしゃいますか。

Tôi là Miller của công ty IMC, Bạn Mori có ở đây không ạ?

C: 森は ただ今、ほかの 電話で 話しておりますが、

Mori hiện giờ đang nói chuyện điện thoại với người khác.

 あ、終わりました。

A, đã gọi điện xong rồi.

 少々お待ち ください。

Xin hãy chờ một chút nhé.

 2)

スクリプト:

B: 森さん、実は 新しい製品の ことで、

Bạn Mori, thú thật là về chuyện sản phẩm mới,.

 ぜひ一度お目に かかってご説明したいんですが。

Nhất định tôi muốn xem và giải thích một lần.

A: わかりました。

Tôi đã hiểu rồi.

B: きょうの お昼ごはんを ごいっしょに いかがでしょうか。

Cùng ăn cơm trưa hôm nay với tôi có được không?

A: けっこうです。

Được mà.

 どちら?

Ở chỗ đâu vậy?

B: こちらから お迎えに 伺います。

Tôi muốn hỏi và đón tiếp từ chỗ này.

 近くに いいレストランが ありますので、予約して おきます。

Vì có nhà hàng ngon ở gần đây nên tôi sẽ đặt hẹn trước.

A: では、お待ちして おります。

Vậy thì, tôi xin chờ ạ.

 3)

スクリプト:

B: きょうの お話の ことで、来週お電話しても よろしいでしょうか。

Về cuộc trò chuyện hôm nay, tuần sau tôi gọi điện cũng được phải không nhỉ?

A: 来週は ホンコンに 出張して おります。

Tuần sau tôi sẽ đi công tác ở Hồng Kông.

B: そうですか。

Vậy à.

 いつお帰りに なりますか。

Khi nào thì bạn trở về lại?

A: 来週の 週末です。

Cuối tuần của tuần tới.

B: では、さ来週の 月曜日に ご連絡しても よろしいでしょうか。

Vậy thì, tôi sẽ liên lạc vào thứ hai của tuần tới nữa cũng được phải không?

A: いや、こちらから ご連絡いたします。

Không đâu, tôi xin được liên lạc từ phía tôi.

B: そうですか。

Vậy à.

 お待ちして おります。

Tôi sẽ đợi.

 4. いろいろな アナウンスを 聞きました。どうしなければなりませんか。

Nhân vật được đề cập trong bài hội thoại đã nghe nhiều thông báo. Phải làm như thế nào?

Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

例)

スクリプト:

お客様の お呼び出しを 申し上げます。

Tôi xin phép đọc tên quý khách ra ngoài.

ワン・シュエ様、ワン・シュエ様・いらっしゃいましたら、

Anh/chị Wan shue; anh/chị Wan shue nếu có mặt.

1階ロビーまで お越しください。

Hãy đến đại sãnh tầng 1 nhé.

 1)

スクリプト:

JL935便の お客様、お待たせいたしました。

Quý khách đi chuyến bay JL935, cảm ơn quý khách đã chờ đợi.

ただ今から、ご案内いたします。

Bây giờ tôi xin được hướng dẫn.

番号を お呼びいたしますので、

Vì tôi sẽ đọc số thứ tự.

係員に チケットを お見せに なって、お入りください。

Quý khách đưa vé cho nhân viên phụ trách xem và hãy vào trong nhé.

では、まず、チケットの 番号が 1番から20番までの 方、

Vậy thì, trước tiên, quý khách có số vé theo thứ tự từ 1 đến 20.

お越しください。

Xin hãy đến ạ.

 

2)

スクリプト:

 

皆様に お願いいたします。

Xin nhờ đến mọi người.

こちらの 建物は 禁煙に なっております。

Tòa nhà này sẽ cấm hút thuốc.

おたばこは ご遠慮ください。

Thuốc lá xin hãy hạn chế nhé.

また、コンサート中は、携帯電話の 電源を お切りください。

Ngoài ra, trong lúc buổi hòa nhạc thì hãy tắt nguồn điện thoại di động nhé.

では、皆様、ごゆっくりお楽しみください。

Vậy thì, mọi người xin hãy tận hưởng thư giãn thong thả nhé.

 

3)

 

スクリプト:

きょうは 映画「みんなの家」を ご覧いただき、ありがとうございました。

Hôm nay thật cảm ơn vì được quý vị xem qua bộ phim [Căn nhà của mọi người],.

どうぞお忘れ物が ないように、ご注意ください。

Xin quý vị hãy chú ý để không để quên đồ đạc của mình nhé.

また、たいへん込んでおりますので、

Ngoài ra, vì người rất đông nên.

お出口は 横の 1番から3番までを ご利用ください。

Quý vị hãy tận dụng cửa ra bên hông từ số 1 đến số 3 nhé.