Tên loại bài
Bài 3 - 不便な駐車場(Phần 2: Ngữ pháp)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

Phần 1: どれだけ・どの程度

Cấu trúc

 

どれだけ・どの程度

  Giải thích & Hướng dẫn
どれだけ・どの程度: Cỡ khoảng bao nhiêu?
  Ví dụ
1.
そのダイエットでどれだけやせたんですか。
Với cách giảm cân đó thì có thể ốm đi khoảng bao nhiêu?
 
漢字をどの程度覚えれば、新聞が読めるようになりますか。
Nếu thuộc Hán tự đến mức nào thì mới có thể đọc báo được?

Phần 2: ば~ほど

Cấu trúc

 

Vば      ~ほど

Aければ

Aなら

  Giải thích & Hướng dẫn
~ ば~ほど: Càng ~ càng ~
  Ví dụ
1.

安ければ安いほどたくさん売れます。
Càng rẻ thì càng bán đắt

2.

説明を聞けば聞くほど分からなくなりました。
Càng nghe giải thích thì càng trở nên không hiểu.

3.

住むところは、静かなら静かほどいいです。
Nơi sống càng yên tĩnh càng tốt

Phần 3: Nほど

Cấu trúc

 

Nほど

  Giải thích & Hướng dẫn
 
  Ví dụ
1.
たいてい質がいいものほど値段も高くなります。
Thông thường giá cả sẽ đắt ứng với chất lượng của món hàng.
2.
若い人ほどマナーを知らないとお年寄りは言います。
Người lớn tuổi nói là càng trẻ càng không biết phép tắc.
3.
自慢する人ほど本当はあまりできません。
Người càng tự mãn thì thưc sự lại không làm được việc lắm.

Phần 4: 今でも ・今では

Cấu trúc

 

今でも ・今では

  Giải thích & Hướng dẫn

今でも:dùng trong trường hợp  không có sự thay đổi

今では:Dùng trong trường hợp hiện tại đã có sự đổi khác.

  Ví dụ
1.
100年前に建てられた家が今でもここに残っていまっす。
Căn nhà được xây cách đây 100 năm đến giờ vẫn còn sót lại  ở đây.
2.
それはもう30年前のことですが、今でもよく覚えています。
Đó là chuyện của 30 năm về trước nhưng tôi vẫn còn nhớ rõ đến tận bây giờ.
3.
昔はここに川が流れていましたが、今では全部道路になってしまいました。
Ngày xưa có con sông chảy qua đây nhưng bây giờ toàn bộ đã trở thành đường lộ hết rồi.
4.
5年前までは全然売れない歌手でしたが、今では最も人気がある歌手になりました。
Cho đến 5 năm trước vẫn còn là ca sỹ hoàn toàn không được ưa thế mà bây giờ đã trở thành ca sỹ được hâm mộ nhất.

Phần 5: Nなんて

Cấu trúc

 

Nなんて

  Ý nghĩa
  • Thể hiện sự xem nhẹ, coi thường  vấn đề đang đề cập.
  Ví dụ

1

試験なんてないほうがいいです。
Đừng nên có ba mấy cái thứ như là thi cử.

 
学歴なんて全然関係がありません。実力があれば大丈夫です。
Ba mấy cái thứ như là trình độ học vấn hoàn toàn không có liên quan gì đâu. Nếu có thực sự thì sẽ không sao đâu.
  • Thể hiện sự khiêm nhường khi nói về bản thân
  Ví dụ
 
私なんてまだまだです。もっと勉強して上手に話せるようになりたいです。
Tôi thì vẫn chưa là gì đâu. Tôi muốn học nhiều hơn nữa để trở nên có thể nói giỏi hơn.
  • ~なんて:Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ
  Ví dụ
 
あのまじめな山田さんがあんなことをするなんて信じられません。
Không thể tin được chuyện Anh Yamada nghiêm túc như thế mà lại làm chuyện đó.
 
あのいつも元気な先生が病気で学校を休むなんて。
Không thể tin được là thầy giáo lúc nào cũng khỏe khoắn thế mà lại nghỉ dạy vì bị ốm.

Phần 6: ことにする・ことになる

Cấu trúc

 

Vる  ことにする・ ことになる

Vない

  Giải thích & Hướng dẫn

ことにする:bản thân quyết định

ことになる:Người khác quyết định, quy định

  Ví dụ
1
来年大学の入学試験を受けることにしました。
Tôi đã quyết định sẽ dự kỳ thi tuyển sinh đại học vào năm sau.
2.
この辞書は古くなったので、新しい辞書を買うことにしました。
Vì cuốn tự điển này đã cũ nên tôi quyết định sẽ mua cuốn tự điển mới.
3.
週末はちょっと都合がわるいのでパーティーのは行かないことにします。ごめんなさい。
Vì cuối tuần không được thuận tiện lắm nên tôi quyết định sẽ không đi dự tiệc. Xin lỗi nhé.

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.