Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 7 (Phần 1 紹介)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

紹介

紹介する

仕事で初対面の人に会ったり、ほかの会社を訪問したりする時には、必ず先に電話などでアポイントをとります。
Lúc gặp gỡ người lần đầu gặp vì công viện hay khi đến thăm công ty khác thì chắc chắn sẽ điện thoại hẹn trước.
この課では、自社の人や他社の人にアポイントをとる方法を勉強します。
Trong bài này chúng ta sẽ học phương pháp hẹn người công ty mình hoặc người công ty khác

クイズ

CDの会話を聞いて書いてください。
Hãy nghe hội thoại CD và viết ra.

ダニーさんは、誰と、いつ、どこで会う、何をしますか。
Anh Dany làm gì, gặp ở đâu, khi nào, với ai?

 

 

 

 

a. だれと

b. いつ c. どこであう d. 何をする
1)
2)
3)

          <<<   Đáp án   >>>

 

a. だれと

b. いつ c. どこであう d. 何をする
1) 川田 今日の6時 1階のロビー 飲みに行く
2) 部長 今日の5時半 第2応接室 話をする
3) 江藤部長 明日の3時 部長室 あいさつをする

表現

許可を求める ( Xin phép )

 Cấu Trúc 1

 ~謙譲語(さ)せていただきたいと思いまして。

Tôi muốn ~ (khiêm nhường ngữ)
Vさせる 

 Cho người khác làm gì

 Bắt người khác làm gì

Vて + いただきます   Ai làm cho mình điều gì (Kính ngữ)

~と思います

 Nghĩ là, cho là

~たいと思います

 Mong muốn

Lưu ý: Kết thúc với "" nhằm thể hiện sự ngập ngừng, chờ đợi ý kiến của người khác về yêu cầu của mình

Ví dụ:

お目にかからせていただきたいと思いまして。
Tôi mong được cho phép gặp....

 Cấu Trúc 2

 ~ をいただけないかとおもいまして。

 Tôi đang nghĩ liệu có được ~  
を いただきます   Nhận được điều gì đó

Lưu ý: Tuy nói với thể phủ định "ない" nhưng do có " か " nên đây không mang nghĩa phủ định, cũng không mang nghĩa hỏi trực tiếp, mà muốn nói đến yêu cầu của bản thân.

Ví dụ:

お目にかかる機会をいただけないかとおもいまして。
Tôi đang nghĩ liệu có được cơ hội gặp mặt không....

 Cấu Trúc 3

~(さ)せていただけないでしょうか。

 Có thể cho phép tôi làm gì ~
でしょうか。 

 Có lẽ

 Cách nói lịch sự của "です"

Ví dụ:

来週後半に変更させていただけないでしょうか。
Liệu có thể vui lòng đổi cho sang nửa sau tuần tới không ạ?

 Cấu Trúc 4 (Tham khảo)

~ていただけないかと思いまして。

Tôi đang nghĩ liệu có thể cho tôi làm ~

提案する ( Đề xuất )

~はいかがでしょうか。

~ thì thế nào ạ?

Ví dụ:

3日はいかがでしょうか。
Ngày 3 thì thế nào?

ビジネスコラム

飛び込み
Nhảy vào

ビジネスで他社を訪問する時、まず、アポイントをとるのが、いちばんていねいなやり方です。
Khi đến thăm công ty khác vì việc kinh doanh, trước tiên, việc lấy một cuộc hẹn là cách làm lịch sự nhất.
しかし、営業の仕事ではアポイントをとらないで突然訪問することもあります。
Tuy nhiên, trong việc kinh doanh cũng có những cuộc đến thăm đột ngột không hẹn trước.
その理由は、なるべく営業のアポイントを受けないようにしている会社があるからです。
Lý do đó là vì cũng có những công ty đang cố gắng không nhận những cuộc hẹn kinh doanh bán hàng càng nhiều càng tốt.
このようなアポイントのない訪問を、ビジネスでは「飛び込み」と言います。
Trong kinh doanh gọi những cuộc viếng thăm không hẹn trước như thế này là "Nhảy vào"
突然知らない会社を訪問するのは、プールの高い台からジャンプをして水の中に飛び込む時の気持ちと似ているからかもしれません。
Có lẽ là vì việc đến thăm công ty không biết một cách đột ngột giống như cảm giác đứng từ trên bục cao của hồ bơi và nhảy vào mặt nước.
実際に「飛び込み」をしている営業の人は多いそうですね。
Thật sự thì nghe nói là có nhiều người kinh doanh cũng đang thực hiện "nhảy vào"
また、営業成績がいい人ほど、たくさん「飛び込み」をしているそうです。
Hơn nữa, hình như là những người có thành tích kinh doanh bán hàng tốt đang thực hiện nhiều việc "nhảy vào"
あなたの国ではどうでしょうか。
Ở đất nước bạn thì sao?

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.