Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 3 (Phần 2 談話)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

談話1

不在を伝える
Truyền đạt sự vắng mặt

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

ふざい n 不在 BẤT TẠI Sự vắng mặt
ただいま     KIM Ngay lúc này, bây giờ
せきをはずす   席を外す TỊCH NGOẠI Rời khỏi chỗ ngồi (vắng)
でんごん n 伝言 TRUYỀN NGÔN Tin nhắn, lời nhắn

かしこまりました

      Đã hiểu rồi, đã biết rồi
ちゅう adj/adv TRUNG Ở giữa, đang lúc,
のちほど   後ほど HẬU Lát sau nữa
でんわにでる   電話に出る ĐIỆN THOẠI Đang nghe điện thoại
しょくじにでる   食事に出る THỰC SỰ Đi ăn
でんわがある   電話がある ĐIỆN THOẠI Có điện thoại

Bài đàm thoại

A:
私、さくら貿易の山崎と申しますが、課長の田中様(1)おいでになりますか。
Tôi là Yamazaki của công ty ngoại thương Sakura, nhóm trưởng Tanaka có ở đó không ạ?
B:

申し訳ございません。田中はただいま(2)席をはずしておりますが。
Xin lỗi. Anh Tanaka bây giờ đang rời khỏi chỗ ngồi rồi.

A:

では、(3)ご伝言をお願いできますか。
Vậy có thể nhờ nhắn lại được không ạ?

B:

はい、かしこまりますた。
Vâng, tôi hiểu rồi.

Bài giảng

Tình huống:

Đây là mẫu đơn giản dùng khi hỏi và trả lời điện thoại văn phòng.

Lưu ý:

 Đối thoại trên điện thoại, đặc biệt là khi đối thoại với người ở công ty khác gọi đến, việc sử dụng kính ngữ và khiêm nhường ngữ là đương nhiên. Lưu ý luôn xưng tên mình trước khi bắt đầu hỏi đến vấn đề gì khác.

Đây là phần mở đầu của đoạn hội thoại.

Ngữ pháp:

1. Cách xưng hô:

- Đối với người mình muốn gặp mặt, cách xưng hô tùy theo vị trí của bản thân người gọi đến, mức độ quan hệ giao thiệp như thế nào,...Dùng "様" biểu hiện ý kính nể, tôn trọng với người cấp bậc trên hoặc có thể đó cũng là người chưa quen biết.

Thông thường, nếu đã có quen biết, có thể dùng "さん" như bình thường.

- Đối với người thuộc công ty mình, tức là thuộc nhóm của mình thì thông thường có 2 trường hợp:

+ Xưng hô chỉ dùng tên. Ví dụ: 田中は

+ Xưng hô dùng tên và thêm chức vụ phía sau. Ví dụ: 田中課長は

- Nên chú ý phân biệt người nào thuộc nhóm mình và không thuộc nhóm mình trong tùy trường hợp

 

2. Cách sử dụng kính ngữ và khiêm tốn ngữ:

Chú ý ghi nhớ các từ và cụm kính ngữ/ khiêm tốn ngữ bất quy tắc, cách dùng với  "お/ご"

Vて います = Vて おります

3. Trong phần này có câu "田中はただいま席をはずしておりますが" thì có thể thấy người nói không kết thúc câu ở "ます" mà thêm "が" phía sau. Mục đích là thể hiện sự ngập ngừng, hàm ý sự việc đáng tiếc. Kết thúc như vậy cũng làm câu văn trở nên mềm mại hơn. Cách nói này cũng rất thường sử dụng trong đời sống bình thường.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
私、さくら貿易の山崎と申しますが、課長の田中様(1)おいでになりますか。
Tôi là Yamazaki của công ty ngoại thương Sakura, nhóm trưởng Tanaka có ở đó không ạ?
B:

申し訳ございません。田中はただいま(2)席をはずしておりますが。
Xin lỗi. Anh Tanaka bây giờ đang rời khỏi chỗ ngồi rồi.

A:

では、(3)ご伝言をお願いできますか。
Vậy có thể nhờ nhắn lại được không ạ?

B:

はい、かしこまりますた。
Vâng, tôi hiểu rồi.

(1) おいでになりますか。
Có mặt không?
(2)席をはずしております。
Đang rời khỏi chỗ.
(3)ご伝言をお願いできますか。
Có thể nhờ nhắn lại không?
1
(1)いらっしゃいますか
Có mặt không?
(2)外出中でございます。
Đang đi ra ngoài
(3)また後ほどかけ直します。
Lát nữa gọi lại sau
2
(1)おいでになりますか
Có mặt không?
(2)ほかの電話に出ております。
Đang nghe cuộc điện thoại khác
(3)恐れ入りますが、お電話をいただけないでしょうか。
Xin lỗi nhưng anh/chị có thể nhận điện thoại được không ạ?
3
(1)願いできますか。
Có thể gặp được không?
(2)食事に出ております。
Đang đi ăn rồi
(3)電話があったことをお伝えください。
Xin nhắn giúp là đã có điện thoại đến

談話2

電信を頼む
Nhờ nhắn tin

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

へんこう(する) n/v 変更(する)

BIẾN CANH

Thay đổi, sự thay đổi
しょうち(する) n/v 承知(する)

THỪA TRI

Biết
パンフレット n  

 

Tờ hướng dẫn, giải thích
n

BỘ

Bộ

せんじつ

n 先日 TIÊN NHẬT Ngày hôm trước
けん n

KIỆN

Sự kiện, vụ việc, số vụ việc
みつもり n 見積もり

KIẾN TÍCH

Bảng báo giá
しきゅう adj 至急

CHÍ CẤP

Cấp tốc, khẩn cấp
おりかえし n 折り返し

TRIẾT PHẢN

Nhắc lại sau

Bài đàm thoại

A:
なにか伝言がございましたら、お伝えいたしますか。
Nếu có lời nhắn thì tôi sẽ truyền đạt được chứ?
B:

それでは、明日2時のお約束を3時に変更していただきたいとお伝えください。
Vậy thì xin hãy nhắn giùm là tôi muốn được đổi giờ cuộc hẹn 2 giờ ngày mai thành 3 giờ.

A:

承知いたしました。
Tôi hiểu rồi.

Bài giảng

Tình huống:

Phần tiếp theo của mẫu 1. Nhấn mạnh ở cách hỏi và cách truyền đạt tin nhắn.

Lưu ý:

Khi cần nhắn tin lại cho người mình không gặp được thì cần ghi nhớ nên nhắn nội dung rõ ràng, xúc tích, không dài dòng.

Ngữ pháp:

1. Dùng kính ngữ với hành động do người khác thực hiện, dùng khiêm tốn ngữ với hành động do mình thực hiện. Tránh nhầm lẫn.

Chú ý ghi nhớ các từ và cụm kính ngữ/ khiêm tốn ngữ bất quy tắc, cách dùng với  "お/ご"

例:

なにか伝言がございましたら = Hành động "có việc cần nhắn" là của người khác - Kính ngữ

(あります = ございます)

お伝えいたしますか。= Hành động "truyền đạt" là của mình - Khiêm tốn ngữ

(します = いたします)

2. 

"と" dùng để kết lại nội dung của việc được tường thuật lại, nội dung của một sự vật sự việc nào đó.

Ví dụ:

来年の試験は変更があるかもしれないと聞きました。
Tôi nghe nói là năm sau kỳ thi sẽ có sự thay đổi.

3.

A をBにする  Biến đổi, đổi, làm cho A thành B

Ví dụ:

社長が話したとおりに、3日以内に壁の白色をブルーにしてください。
Theo như giám đốc đã nói, trong vòng 3 ngày hãy đổi màu trắng của tường thành màu xanh dương.

4.

(主語)は だれに Vて いただく  (Chủ ngữ) được ai làm cho việc gì
だれが (主語)に Vて くださる  Ai đó làm cho (chủ ngữ) việc gì

Ví dụ:

先輩に仕事のやり方を教えていただいて、本当にありがとうございました。
Được đàn anh chỉ dạy cách làm việc, tôi thật sự cảm ơn.

先輩が仕事のやり方を教えてくださって、本当にありがとうございました。
Đàn anh chỉ dạy cách làm việc cho, tôi thật sự cảm ơn.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
なにか伝言がございましたら、お伝えいたしますか。
Nếu có lời nhắn thì tôi sẽ truyền đạt được chứ?
B:

それでは、明日2時のお約束を3時に変更していただきたいとお伝えください。
Vậy thì xin hãy nhắn giùm là tôi muốn được đổi giờ cuộc hẹn 2 giờ ngày mai thành 3 giờ.

A:

承知いたしました。
Tôi hiểu rồi.

明日2時のお約束を3時に変更していただきたい。
Muốn đổi cuộc họp 2 giờ ngày mai sang 3 giờ
1
明日10時に弊社へいらっしゃっていただきたい
Muốn (người cần gặp) đến công ty tôi lúc 10 giờ ngày mai
2
御社の新製品のパンフレットを50部お持ちいただきたい。
Muốn (người cần gặp) mang đến công ty tôi 50 bộ tờ thuyết minh sản phẩm mới
3
先日の件の見積もりを至急送っていただきたい。
Muốn (người cần gặp) gửi gấp báo giá cho vụ việc ngày hôm trước
4
折り返しお電話をいただきたい。
Muốn (người cần gặp) gọi lại cho mình.

談話3

電信を確認する
Xác nhận tin nhắn

Từ vựng

Mục từ Từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

かくにん(する) n/v 確認(する) XÁC NHẬN Xác nhận
ねんのため   念のため NIỆM Để chắc ăn, phòng hờ
ふくしょう(する) n/v 復唱(する) PHỤC XƯỚNG  Nói lặp lại (một nhiệm vụ hay yêu cầu)
くりかえす v 繰り返す THAO PHẢN Lặp lại.

Bài đàm thoại

A:
念のため(1)復唱いたします
Để chắn ăn, tôi xin nhắc lại.
 
(2)明日2時のお約束を3時に変更なさりたいということでよろしでしょうか。
Anh muốn đổi cuộc hẹn 2 giờ ngày mai thành 3 giờ, là được phải không ạ?
B:

はい、そうです。
Vâng, đúng vậy.

Bài giảng

Tình huống:

Tiếp nối phần trước đó, sau khi nghe tin nhắn thì người nghe sẽ hỏi xác nhận lại một lần nữa.

Lưu ý:

Khi nhận chuyển tải tin nhắn, thông điệp hay kể cả văn bản,...đến người khác thì việc xác nhận lại, ký tên hoặc ghi chú rất quan trọng vì người Nhật khi làm việc rất cẩn trọng, vì có liên quan đến trách nhiệm của bản thân.

Ngữ pháp:

1. Dùng kính ngữ với hành động do người khác thực hiện, dùng khiêm tốn ngữ với hành động do mình thực hiện. Tránh nhầm lẫn.

Chú ý ghi nhớ các từ và cụm kính ngữ/ khiêm tốn ngữ bất quy tắc, cách dùng với  "お/ご"

2.

~という  Có nghĩa là, sự việc là......

Ví dụ:

机の上に山のような紙が積んでいるということは彼女が長い間休みでしょうね。
Trên bàn giấy chất đống như núi nghĩa là cô ấy nghỉ lâu ấy nhỉ.

3.

何で いい 何で よろしい  Như thế....thì được/ tốt

Ví dụ:

このように掛けることでいいですか。
Treo như thế này đã được chưa?

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
念のため(1)復唱いたします
Để chắn ăn, tôi xin nhắc lại.
 
(2)明日2時のお約束を3時に変更なさりたいということでよろしでしょうか。
Anh muốn đổi cuộc hẹn 2 giờ ngày mai thành 3 giờ, là được phải không ạ?
B:

はい、そうです。
Vâng, đúng vậy.

(1) 復唱いたします
Tôi xin được lặp lại
(2) 明日2時の約束お3時に変更なさりたい。
Anh muốn đổi cuộc hẹn 2 giờ ngày mai thành 3 giờ
1
(1) 復唱いたします
Tôi xin được lặp lại
(2) 明日10時に御社に伺う
Đến công ty anh/chị vào 10 giờ ngày mai.
2
(1) 繰り返します
Tôi xin được lặp lại
(2) 弊社の新製品のパンクレットを50部お持ちする
Mang theo 50 bộ tờ quảng cáo sản phẩm mới của công ty
3
(1) 繰り返します
Tôi xin được lặp lại
(2) お見積もりを至急お送りする
Gửi gấp báo giá.
4
(1) 復唱いたします
Tôi xin được lặp lại
(2) 折り返しお電話をさしあげる
Điện thoại lại sau

談話4

相手の社名や名前を聞き返す
Hỏi lại tên công ty hoặc tên người gọi đến

Từ vựng

Mục từ Từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

あいて n 相手 TƯƠNG THỦ Đối phương
しゃめい n 社名 XÃ DANH Tên công ty
ききかえす n 聞き返す VĂN PHẢN Hỏi lại
しつれいしました n 失礼しました THẤT LỄ  Thất lễ, xin phép

Bài đàm thoại

A:
はい、ABCカンパニーでございます。
Vâng, công ty ABC xin nghe
B:
私、さくら貿易の山崎と申しますが。
Tôi là Yamazaki  của công ty ngoại thương Sakura
A:
申し訳ございません。(1)どちらの山崎様でいらっしゃいますか。
Xin lỗi. Là vị Yamazaki nào đấy ạ?
B:
(2)さくら貿易です。
Công ty ngoại thương Sakura.
A:

失礼いたします。
Xin thất lễ.

Bài giảng

Tình huống:

Tên người hoặc tên công ty là những yếu tố quan trọng đầu tiên khi nghe điện thoại. Khi nghe không rõ hoặc tên dễ nhầm lẫn thì việc xác nhận lại là rất cần thiết. 

Lưu ý:

Người nghe điện thoại ở công ty thường khi bắt máy đầu tiên sẽ nói tên công ty (kèm theo bộ phận). Sau đó là lắng nghe người gọi đến giới thiệu.

Khi không nghe rõ cần hỏi lại thì thường luôn kèm câu "xin lỗi" hoặc "thất lễ" để thể hiện sự lịch sự.

Ngữ pháp

Cách sử dụng kính ngữ và khiêm tốn ngữ:

Chú ý ghi nhớ các từ và cụm kính ngữ/ khiêm tốn ngữ bất quy tắc.

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các cụm từ sau vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
はい、ABCカンパニーでございます。
Vâng, công ty ABC xin nghe
B:
私、さくら貿易の山崎と申しますが。
Tôi là Yamazaki  của công ty ngoại thương Sakura
A:
申し訳ございません。(1)どちらの山崎様でいらっしゃいますか。
Xin lỗi. Là vị Yamazaki nào đấy ạ?
B:
(2)さくら貿易です。
Công ty ngoại thương Sakura.
A:

失礼いたします。
Xin thất lễ.

(1) どちらの山崎様でいらっしゃいます。 
Là vị Yamasaki của đâu vậy ạ?
(2)さくら貿易
Ngoại thương Sakura
1
(1)もう一度お名前をお願いできますか。
Có thể nhắc lại tên một lần nữa không ạ?
(2)さくら貿易の山崎
Yamasaki của ngoại thương Sakura
2
(1)もう一度おっしゃっていただけますか。
Có thể nhắc lại lần nữa không ạ?
(2)さくら貿易の山崎
Yamasaki của ngoại thương Sakura
3
(1) さくら貿易のどちら様でいらっしゃいますか。
Là vị nào của ngoại thương Sakura vậy ạ?
(2)山崎

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.