Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 3 (Phần 1 紹介)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

紹介

紹介

外国語で電話をかけるのは、顔が見えないので難しいものです。
Việc gọi điện thoại bằng tiếng nước ngoài vì không nhìn thấy mặt nên rất khó.
この課では、相手に失礼にならないように、電話でよく使う言い方や話す順番を勉強します。
Trong bài này, chúng ta sẽ học những cách nói thường dùng trên điện thoại hay thứ tự nói chuyện để tránh thất lễ với đối phương.

 

クイズ

CDを聞いて、名前と電話番号を書いてください。
Hãy nghe CD và điền vào tên và số điện thoại

 

 

<<<   Đáp án   >>>

1)山田商事・山田

2)ワールドトラベル・鈴木

3)青空大学・坂本

 

 

<<<   Đáp án   >>>

1)03 - 4602 - 6890

2)0475 - 423 - 8168

3)03 - 3325 - 6099

 

表現

電話をかける ( Gọi điện thoại )

相手を呼び出す( Gọi đối phương ra)

「相手の名前」さん/様 (は)おいでになりますか。

 Anh/ chị/ ngài (Tên) có ở đó không?

(は)いらっしゃいますか。 Anh/ chị/ ngài (Tên) có ở đó không?
(を)お願いできますか。 Có thể gọi giúp Anh/ chị/ ngài (Tên) không?

伝言を頼む( Nhờ chuyển lời )

ご伝言をお願いできますか。

Có thể chuyển lời nhắn không?

_とお伝えください。

 Xin hãy nhắn giúp là___

Ví dụ:

明日2時の約束を3時に変更していただきたいとお伝えください。
Xin hãy nhắn giúp là cuộc hẹn 2 giờ ngày mai tôi muốn chuyển sang 3 giờ.

伝言を頼まない時の対応を伝える(Truyền đạt trong trường hợp không nhờ nhắn tin)

後ほどかけ直します。 Tôi sẽ gọi lại sau.
電話があったことをお伝えください。 Xin hãy nói giúp là đã có điện thoại

電話を切る (Ngắt điện thoại)

失礼いたします。 Xin thất lễ

電話を受ける ( Nhận điện thoại )

不在を伝える ( Truyền đạt sự vắng mặt)

_ておりますが。 Đang làm gì đó.
_中でございます。 Đang trong lúc.

Ví dụ:

ただいま席をはずしておりますか。
Bây giờ đang rời khỏi ghế một chút

ただいま外出中でございます。
Bây giờ đang ra ngoài

伝言を受ける ( Nhận truyền đạt tin )

1/ Đề nghị được nhắn tin:

何か伝言がございましたから、お伝えいたしますか。
Nếu có điều cần nhắc lại thì tôi nhắn giúp được chứ?

よろしければ、ご用件を承りますか。
Nếu được, tôi có thể biết sự việc được chứ?

2/ Sau khi nghe tin nhắn:

復唱いたします。
Xin phép lặp lại

復唱させていただきます。
Cho phép tôi lặp lại

繰り返します。
Tôi sẽ lặp lại

繰り返させていただきます。
Cho phép tôi lặp lại

_ということでよろしいでしょうか。
Như vậy có được không?

Lưu ý:

Sau khi nghe lời nhắn của người khác, luôn cần phải lặp lại để đảm bảo tính chính xác/ hoặc ghi chép lại cẩn thận hơn.

Đây là văn hóa tiếp điện thoại trong văn phòng làm việc của Nhật Bản.

Ngữ pháp:

+ Chú ý cách sử dụng khiêm nhường ngữ

する(いたする)、いる(おる)、言う(申し上げる)、見る(拝見する)、食べる(いただく)、…

V させて いただく  Được ai cho làm gì (Hàm ý biết ơn)

Mẫu thường được dùng khi biểu lộ hàm ý biết ơn khi được ai cho phép làm gì, dùng để xin phép ai cho mình làm gì. Trong trường hợp bình thường dùng biểu thị sự kính trọng, lịch sự.

Ví dụ: 

来週の金曜日には私の妹の結婚式がありますので、休ませていただけませんか。
Thứ sáu tuần sau có đám cưới em gái tôi nên có thể cho tôi nghỉ được không ạ?

___ということ  Cái việc là ______

Ngoài cách dùng để định nghĩa, hoặc mang hàm ý khuyên răn về nguyên tắc, mẫu ngữ pháp này còn thường được dùng như một cách biến câu thành cụm danh từ.

Ví dụ:

日本の大学に合格したということは日本に引越しする予定がありますね。
Việc đã đậu trường đại học bên Nhật có nghĩa là có dự định chuyển sang Nhật sống nhỉ.

3/ Ví dụ:

2時のお約束を3時に変更なさりたいということでよろしいでしょうか。
Tôi muốn đổi cuộc hẹn 2 giờ thành 3 giờ có được không?

「不在の人の名前」がもどりましたら、申し伝えます。
Khi (người vắng mặt) quay về, tôi sẽ truyền đạt lại.

相手の電話番号を聞く (Hỏi số điện thoại đối phương)

念のためお電話番号をいただけますでしょうか。

Xin phép cho tôi hỏi số điện thoại được không?

Cần hỏi lại số điện thoại của người gọi đến để phòng cho các trường hợp cần liên lạc lại sau.

電話を受けた者の名前を伝える(Nhắn lại tên người nhận điện thoại)

私、「名前」と申します。 Tôi tên là _______

Người nhận truyền tin luôn cần xưng tên/ sẽ bị hỏi tên do cần có sự xác nhận ai nhận truyền tin, nội dung tin nhắn là gì, từ ai...Sau này người đó phải chịu trách nhiệm về việc nhắn tin giúp của mình.

ビジネスコラム

電話のルール/いつもお世話になっております
Quy tắc điện thoại/ Lúc nào cũng làm phiền rồi.

ほかの会社の人と電話で話しをする時に、「いつもお世話になっております」とあいさつをしますが、このあいさつは初めて話す会社の人や取引のない会社の人に対しても使います。
Khi nói chuyện qua điện thoại với người công ty khác thì sẽ chào là "lúc nào cũng làm phiền rồi", nhưng lời chào này cũng sử dụng cho các người ở công ty lần đầu tiên tiếp chuyện hay người của công ty chưa từng giao dich.
どうしてでしょうか。
Tại sao như vậy nhỉ?
それは、自分はその会社のことを知らなくても、社内の誰かがどこかで、その会社の人にお世話になっているかもしれないと考えるからです。
Điều đó là vì cho dù bản thân không biết về công ty đó nhưng có lẽ có ai đó trong công ty mình đang được người công ty đó giúp đỡ.
そのような謙虚な気持ちを込めて、「いつもお世話になっております」とあいさつをするのです。
Vậy nên sẽ chào là "Lúc nào cũng làm phiền rồi" với cảm giác khiêm nhường như thế.
では、「いつもお世話になっております」と言われたら何と言いますか。
Vậy thì nếu được nói là "Lúc nào cũng làm phiền rồi" thì chúng ta sẽ nói gì?
「こちらこそ、いつもお世話になっております」と言います。
Sẽ nói là "Chính tôi cũng đang làm phiền nhiều rồi"

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.