Tên loại bài
Business Nihongo 30jikan Bài 1 (Phần 1 紹介)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

紹介

紹介する

仕事では、第一印象はとても大切です。
Trong công việc thì ấn tượng đầu tiên là rất quan trọng.
自己紹介のしかたや、ほかの人に紹介してもらった時の受け答えで第一印象が決まります。
Ấn tượng đầu tiên được quyết định bởi sự đối đáp trong cách tự giới thiệu bản thân và khi nghe người khác giới thiệu về họ.
この課では、自社の人や他社の人に初めて会った時にどんな紹介をしたらいいかを勉強します。
Trong bài này chúng ta sẽ học nên giới thiệu như thế nào cho tốt khi lần đầu gặp người cùng công ty và người ngoài công ty.

クイズ

Aさんは上司と一緒にX社へ行って、X社の部長にあいさつをします。
Anh A đi đến công ty X cùng với cấp trên và chào hỏi trưởng phòng của công ty X.
上司とX社の部長は初めて会います。
Trưởng phòng công ty X và cấp trên lần đầu gặp nhau.
誰を最初に紹介したらいいか考えてください。
Hãy suy nghĩ xem nên giới thiệu người nào trước.

表現

自己紹介する (Tự giới thiệu)

Cấu Trúc 1:

「名前」 と申します =   Tôi tên là _______
でございます

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý:

~でございます= thường dùng trong trường hợp nói chuyện điện thoại với người công ty khác, hoặc dùng giới thiệu tên người với công ty khác. Ít dùng trong nội bộ công ty hoặc dùng tự giới thiệu với cấp trên.

Ví dụ:

オリエンタル商事のリビングストンでございます。
Tôi là Livingstone của công ty thương mại Oriental.

Cấu Trúc 2:

_(こと)になります =  Trở nên, được, làm hành động nào đó

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý:

Đây là cách nói khiêm nhường ngữ thể hiện một hành động nào đó của bản thân, hoặc thể hiện hành động được quyết định bởi người khác

Ví dụ:

今日から営業3課で働くことになりましたリビングストンと申します。
Tôi là Livingstone, từ hôm nay tôi sẽ được bố trí làm việc tại phòng kinh doanh 3.

今日から営業3課に配属になりましたリビングストンと申します。
Tôi là Livingstone đã được bố trí làm việc tại phòng kinh doanh 3 từ hôm nay.

Cấu Trúc 3:

よろしくご指導ください。 =  Xin hãy hướng dẫn/ chỉ đạo

Lưu ý & Ví dụ

Đây là mẫu kính ngữ yêu cầu người khác làm gì. Lưu ý cách biến đổi động từ thành kính ngữ/khiêm nhường ngữ qua "お/ご"

他社の人にあいさつする(Chào hỏi người công ty khác)

お世話になっております。 =  Xin được giúp đỡ / Làm phiền anh

Lưu ý:

Câu này dùng sau khi đã giới thiệu tên họ, công ty. Và còn được sử dụng trong văn viết (Mail, thư).

ほかの人を紹介する(Giới thiệu người khác)

Cấu Trúc 1:

「自社の人の名前」でございます。 = Đây là ___________________

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý:

Luôn nên có từ xưng hô phía trước như “こちら、この方” . Dùng giới thiệu người thuộc nhóm/ tổ/ công ty của mình. Khi giới thiệu thường  có thêm chức danh để biết được người được giới thiệu là cấp trên hay dưới. Chú ý, dù không phải là bản thân mình, nhưng vẫn xem là người của nhóm mình nên bỏ nhân xưng “さん/様” ở phía sau tên.

Ví dụ

こちらは営業部部長お長井でございます。
Vị này là ngài Nagai trưởng phòng kinh doanh.

Cấu Trúc 2:

他社の人の名前」様でいらっしゃいます。 = Đây là ngài __________

Lưu ý & Ví dụ

Lưu ý:

Mẫu này dùng giới thiệu người khác, nhưng là người không thuộc nhóm/ tổ/ công ty mình. Vì vậy về mặt ngữ pháp chúng ta phải sử dụng kính ngữ.

Ví dụ:

こちらはX社の開発部部長の江藤様でいらっしゃいます。
Vị này là ngài Etou trưởng phòng phát triển của công ty X.

ビジネスコラム

名刺交換
Trao đổi danh thiếp

ビジネスで初対面の人に会った時、名刺交換をします。
Trong kinh doanh khi gặp người trong cuộc họp đầu tiên thì sẽ trao đổi danh thiếp.
「OO社の。。。。と申します」と会社の名前と自分の名前を言いながら、名刺を相手の胸の高さに出して渡します。
Vừa nói tên của mình,tên công ty bằng câu 「OO社の。。。。と申します」「Tôi tên…….đang làm ở công ty.......」vừa đưa danh thiếp cao ngang ngực đối phương để trao cho đối phương.
会社の名前と自分の名前を言ってから、「どうぞよろしくお願いします」と言います。
Sau khi nói tên mình và tên công ty thì nói 「どうぞよろしくお願いします」「Mong nhận được sự giúp đỡ」.
受け取る時、「ちょうだいいたします」と言います。
Khi nhận thì nói 「ちょうだいいたします」「Tôi xin nhận」.
両手で名刺を持って、渡したり受け取ったりするのがいちばんていねいですが、同時にだしてしまったらどうしたらいいでしょうか。
Cầm danh thiếp bằng 2 tay, vừa trao vừa nhận là lịch sự nhất. Nhưng nếu 2 người đưa ra cùng lúc thì nên làm như thế nào đây?
相手が名刺を取るのを持ってから受け取ります。
Sau khi đối phương nhận danh thiếp thì mình mới nhận.
相手を優先する気持ちを示すことになります。
Như vậy biểu thị ý là ưu tiên nhường cho đối phương trước.

Xem hình

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.