Tên loại bài
Bài 1 - 助詞 (そうまとめポイント20)
Xem bản đầy đủ
Hoàn thành:

語彙

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

あぶない adj 危ない NGUY Nguy hiểm
ボールなげ adv ボール投げ ĐẦU Ném bóng
うんてんしゅ n 運転手 VẬN CHUYỂN THỦ Tài xế
まっすぐ adv     Thẳng tới
にゅういん n 入院 NHẬP VIỆN Nhập viện
きをつけます v 気をつけます KHÍ Giữ gìn, cẩn thận
どうさ n 動作 ĐỘNG TÁC Động tác, thao tác, hành động
ばしょ n 場所 TRƯỜNG SỞ Nơi, địa điểm
おべんとう n お弁当 BIỆN ĐƯƠNG Cơm hộp
きょうしつ n 教室 GIÁO THẤT Phòng học
ぎょうじ n 行事 HÀNH SỰ Lễ hội
かいじょう n 会場 HỘI TRƯỜNG Hội trường
たいいくかん n 体育館 THỂ DỤC QUÁN Phòng thể dục
そんざい n 存在 TỒN TẠI Sự tồn tại, hiện hữu
じょうたい n 状態 TRẠNG THÁI Trạng thái, tình trạng
あらわれる v 表れる BIỂU Thể hiện, biểu hiện
ならぶ v 並ぶ TỊNH Xếp, bày
どうぶつえん n 動物園 ĐỘNG VẬT VIÊN Sở thú
ほら       Nhìn kìa, xem kìa
きてん n 起点  KHỞI ĐIỂM Điểm bắt đầu
つうかてん n 通過点  THÔNG QUA ĐIỂM Điểm thông qua
とうたつてん n 到達点 ĐÁO ĐẠT ĐIỂM Điểm đến
わたる v 渡る ĐỘ Băng qua
~ごう n HIỆU Số ~
しゅっぱつ n 出発 XUẤT PHÁT Xuất phát, khởi hành
つうか n 通過 THÔNG QUA Băng qua, đi qua
にもつ n 荷物 HÀ VẬT Hàng hóa
おろす v 下ろす HẠ Hạ xuống, lấy xuống (từ trên cao)
にゅうがく n 入学 NHẬP HỌC Nhập học
デザイン n     Thiết kế
しゅっせき n 出席 XUẤT TỊCH Tham dự, có mặt
はなしあう v 話し合う THOẠI HỢP Bàn bạc, đối thoại
かいちょう n 会長 HỘI TRƯỜNG Chủ tịch
しんぶんし n 新聞紙

TÂN VĂN CHỈ

Tờ báo
けんがく n 見学 KIẾN HỌC Kiến tập, tham quan(học)
えんちょう n 延長 DIÊN TRƯỜNG Kéo dài, gia hạn
やく v 焼く THIÊU Nướng
じこ n 事故 SỰ CỐ Tai nạn, sự cố
バター n    
せきゆ n 石油 THẠCH DU Dầu hỏa
はさみ n     Kéo
みまい n 見舞い KIẾN VŨ Đi thăm bệnh
りょうて n 両手 LƯỠNG THỦ Hai tay
もうしこむ v 申し込む THÂN NHẬP Đăng ký
ようし n 用紙 DỤNG CHỈ Mẫu giấy
かきおわる v 書き終わる THƯ CHUNG Viết xong
けいかく n 計画 KẾ HOẠCH Kế hoạch
るす n 留守 LƯU THỦ Sự vắng nhà
じゅんび n 準備 CHUẨN BỊ Chuẩn bị

スタートテスト

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.

危ないからこの道)ボール投げをしないでください

2.

運転手さん、この道)まっすぐ行ってください。

3.

父は公園へ散歩)行きました。

4.

きのう母)買い物に行きました。

5. お金をもらいました。
6. 国の母手紙を書きました。
7. わたしは自転車会社へ行きます
8. 自転車乗るときは気をつけてくださいね。
9. わたしは毎朝8時に家(出ます。
10. 去年けが(入院しました。これから気をつけます。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

危ないからこの道でボール投げをしないでください
Vì nguy hiểm nên đừng ném bóng trên đường

2.

運転手さん、この道をまっすぐ行ってください
Anh tài xế, hãy đi thẳng con đường này

3.

父は公園へ散歩に行きました
Ba tôi đã đến công viên để tản bộ

4.

きのう母と買い物に行きました
Hôm qua đã cùng mẹ đi mua sắm

5.
母に/からお金をもらいました
Đã nhận tiền từ mẹ
6.
国の母に手紙を書きました
Viết thư cho mẹ ở quê
7.
わたしは自転車で会社へ行きます
Tôi đến công ty bằng xe đạp
8.
自転車に乗るときは気をつけてくださいね。
KHi đi xe đạp thì hãy cẩn thận nhé
9.
わたしは毎朝8時に家をでます
Tôi mỗi sáng ra khỏi nhà lúc 8 giờ
10.
去年けがで入院しました。これからは気をつけます
Tôi đã nhập viện năm ngoái vì bị thương. Từ giờ sẽ cẩn thận

ポイント1

場所を表す助詞①

文法

Trợ từ dùng cho địa điểm được dùng tùy theo ngữ cảnh trong câu, phụ thuộc nhiều yếu tố như hành động, sự kiện, trạng thái.

1. 

動作の場所 - Địa điểm xảy ra hành động (ăn, uống, chơi,...)

Ví dụ:

教室お弁当を食べましょう
Hãy ăn cơm hộp trong lớp học

みちこさんはデパートくつを買いました
Michiko đã mua đôi giày tại tiệm bách hóa

2. 

行事の場所 - Địa điểm xảy ra sự kiện (lễ hội, hội thảo, họp...)

Ví dụ:

あしたこのホール説明会があります。
Ngày mai có buổi thuyết minh tại hội trường này

体育館スポーツ大会があります
Có đại hội thể thao tại phòng thể dục

3. 

存在の場所 - Địa điểm có sự tồn tại

Lưu ý:

Về sự tồn tại ở đây muốn nói đến sự hiện hữu của con người, con vật, sự vật. Thông thường động từ đi sau sẽ liên quan đến sự hiện hữu, sự sống như ある、いる、住む、泊まる,....

Ví dụ:

机の上本があります。
có quyển sách trên bàn

スーパーの前チンさんがいます
Anh Chin ở trước siêu thị

わたしの母はいつもうちいます。
Mẹ tôi lúc nào cũng có ở nhà

山川さんのうちはプールがあります
Ở nhà của anh Yamakawa có bể bơi

4. 

状態が表れている場所 - Địa điểm nơi trạng thái biểu hiện

Lưu ý:

Trạng thái nói đến ở đây là trạng thái, tình trạng nào đó đang xảy ra, tiếp diễn của sự vật, hiện tượng.

Vì vậy, theo sau thường là các động từ ở thì tiếp diễn.

Ví dụ:

駅の前いろいろな店が並んでいます
Có nhiều cửa tiệm xếp hàng ở trước ga

花が咲いています
Hoa đang nở trong sân

問題

どちらか適当な方を選びなさい。

1.

上野動物園 {a.で  b.に} パンダがいます。(Đáp án:

動物園 {a.で   b.に} いろいろな行事があります。(Đáp án:

動物園 {a.で   b.に} いろいろな動物を見ました。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Sự tồn tại:

上野動物園にパンダがいます。
Có gấu trúc ở sở thú Ueno

Sự kiện:

動物園いろいろな行事があります
Có nhiều lễ hội tại sở thú

Hành động:

動物園いろいろな動物を見ました。
Đã nhìn thấy nhiều loài vật tại sở thú

2.

あそこ {a.で  b.に} あるものは何ですか。(Đáp án:

あそこ {a.で   b.に} 話している人はだれですか。(Đáp án:

きょうあそこ {a.で   b.に} 何があるんですか。カラオケ大会ですか。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Sự tồn tại

あそこにあるものは何ですか。
Cái ở kia là gì vậy?

Hành động

あそこ話している人はだれですか
Người đang nói chuyện ở kia là ai vậy?

Sự kiện

きょうあそこ何があるんですか。カラオケ大会ですか。
Hôm nay ở kia có gì vậy? Cuộc thi karaoke à?

3.

ほら、山の上 {a.で  b.に} 月が出ています。(Đáp án:

山の上 {a.で   b.に} 人は住んでいません。(Đáp án:

山の上 {a.で   b.に} 写真をとりました。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Trạng thái

ほら、山の上に月が出ています。
Nhìn kìa, trăng đang lên trên đỉnh núi

Sự tồn tại

山の上人は住んでいません
Trên núi không có người sống

Hành động

山の上写真をとりました。
Đã chụp ảnh ở trên núi

4.

わたしの村 {a.で  b.に} 来月スポーツ大会があります。(Đáp án:

わたしの村 {a.で   b.に} 有名な山があります。(Đáp án:

わたしの村 {a.で   b.に} 今、妹の家族がいます。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Sự kiện

わたしの村で来月スポーツ大会があります。
Có đại hội thể thao tại làng tôi vào tháng sau

Sự tồn tại

わたしの村有名な山があります
Ở làng tôi có ngọn núi nổi tiếng

Sự tồn tại

わたしの村今、妹の家族がいます。
Ở làng tôi bây giờ có gia đình em gái tôi

ポイント2

場所を表す助詞②

文法

Trợ từ dùng để chỉ hướng của hành động sẽ thay đổi tùy theo động từ và ngữ cảnh. Cần hiểu được bản chất động từ và hình dung ra được không gian của động từ.

Công thức: Địa điểm +  Trợ từ trực tiếp + Động từ

1.

起点 Điểm bắt đầu

を        

Lưu ý:

Điểm bắt đầu ở đây, tức là địa điểm mà hành động sẽ xuất phát từ đó, mà nếu không có địa điểm thì câu sẽ trở nên tối nghĩ vì không biết hành động bắt nguồn từ đâu.

Nhóm động từ này sẽ hướng hành động ra ngoài địa điểm được nêu.

Ví dụ:

Hành động: Ra khỏi

Điểm bắt đầu: Nhà

家を出ます
Ra khỏi nhà

Hành động: Xuống

Điểm bắt đầu: xe

電車を降ります
Xuống xe

2.

通過点 Điểm băng qua

を        

Lưu ý:

Điểm băng qua tức là một địa điểm mà một hành động nào đó sẽ đi qua địa điểm đó. Địa điểm này không phải là điểm bắt đầu hay kết thúc.

Nhóm động từ này sẽ mang ý nghĩa kéo dài xuyên qua địa điểm

Ví dụ:

Hành động: Đi qua

Địa điểm: Cầu

橋を渡ります
Băng qua cầu

Hành động: bay

Địa điểm: bầu trời (khoảng không gian rộng, không phải là điểm đầu hay điểm cuối của việc bay)

空を飛びます
Bay qua trời

3.

到達点 Điểm đến

に        

Lưu ý:

Điểm đến tức là điểm kết thúc/ mục đích của hành động.

Nhóm động từ sẽ chỉ hướng hành động nhắm đến địa điểm nào đó.

Ví dụ:

Hành động: Vào

Địa điểm: Nhà

家に入ります
Vào nhà

Hành động: Leo

Địa điểm: Núi

山に登ります
Leo núi

問題

どちらか適当な方を選びなさい。

1.

新幹線のぞみ17号は12時13分に東京 {a.で  b.に  c.を} 出発します。(Đáp án:

新幹線のぞみ17号は静岡 {a.で   b.に  c.を} 通過します。(Đáp án:

新幹線のぞみ17号は14時34分に京都 {a.で   b.に  c.を} 着きます。(Đáp án:

わたしは京都 {a.で   b.に  c.を} ヤンさんに会います。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Điểm bắt đầu (hành động: xuất phát): 

新幹線のぞみ17号は12時13分に東京を出発します
Chuyến tàu số 17 sẽ xuất phát từ Tokyo lúc 12 giờ 13 phút.

Điểm băng qua (hành động: băng qua): 

新幹線のぞみ17号は静岡通過します
Chuyến tàu số 17 đi qua Shizuoka

Điểm đến (hành động: tới, đến): 

新幹線のぞみ17号は14時34分に京都着きます
Chuyến tàu số 17 đến Kyoto lúc 14 giờ 34 phút

Địa điểm diễn ra hành động (gặp gỡ): 

わたしは京都ヤンさんに会います
Tôi sẽ gặp Yan tại Kyoto

2.

トラックはもうすぐA町 {a.で   b.に  c.を} 入ります。(Đáp án:

トラックは今、A町 {a.で   b.に  c.を} 走っています。(Đáp án:

トラックはA町 {a.で   b.に  c.を} 荷物をおろします。Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Điểm đến (Hành động: vào): 

トラックはもうすぐA町に入ります
Xe tải sắp vào thành phố A

Điểm băng qua (Hành động: chạy): 

トラックは今、A町走っています
Xe tải bây giờ đang chạy qua thành phố A

Địa điểm diễn ra hành động (dỡ hàng): 

トラックはA町荷物をおろします
Xe tải đang dỡ hàng xuống tại thành phố A

3.

1時のバス {a.で   b.に  c.を} 乗ります。(Đáp án:

わたしは公園前 {a.で   b.に  c.を} バス{a.で   b.に  c.を降りて、公園{a.で   b.に  c.を}散歩します。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Điểm đến (Hành động: leo lên): 

1時のバスに乗ります
Lên xe buýt 1 giờ

Địa điểm diễn ra hành động (Xuống xe), điểm bắt đầu (hành động: rời khỏi), điểm băng qua (hành động: tản bộ): 

わたしは公園前でバス降りて、公園散歩します
Tôi xuống xe buýt trước công viên và đi tản bộ trong công viên

4.

わたしはKホテル {a.で   b.に  c.を} 泊まっています。(Đáp án:

このバスはKホテルの前 {a.で   b.に  c.を} 通ります。(Đáp án:

Kホテルの前 {a.で   b.に  c.を} 写真をとりましょう。Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Điểm đến (Hành động: Ở trọ) + sự tồn tại: 

わたしはKホテルに泊まっています
Tôi đang trọ tại khách sạn K

Điểm băng qua (Hành động: đi qua): 

このバスはKホテルの前通ります
Xe buýt này đi qua trước khách sạn K

Địa điểm diễn ra hành động (chụp ảnh): 

Kホテルの前写真をとりましょう
Hãy chụp ảnh trước khách sạn K

5.

わたしは2000年に専門学校 {a.で   b.に  c.を} 入学しました。(Đáp án:

専門学校 {a.で   b.に  c.を} デザインを勉強しました。(Đáp án:

2003年に専門学校 {a.で   b.に  c.を} 卒業しました。Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

Điểm đến (hành động: Nhập học): 

わたしは2000年に専門学校に入学しました
Tôi đã nhập học trường chuyên vào năm 2000

Địa điểm diễn ra hành động (Học): 

専門学校デザインを勉強しました
Tôi đã học thiết kế tại trường chuyên

Điểm bắt đầu (Hành động: Tốt nghiệp): 

2003年に専門学校卒業しました
Tôi đã tốt nghiệp trường chuyên năm 2003

ポイント3

その他の助詞①

文法

Ngoài những trợ từ cố định cho địa điểm, còn nhiều trợ từ khác dùng cụ thể cho các trường hợp sau đây

1.

動作の相手 Đối tượng của động tác

に        

Lưu ý:

Đối tượng của động tác ở đây có nghĩa là đối tượng mà một hành động hướng đến, tác động đến.

Lưu ý rằng đối tượng này không phải là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của động từ (tức là đứng ngay trước trợ từ của động từ).

Ví dụ:

写真を見せます
Cho bố xem hình

子どもピアノを教えます
Dạy con đàn piano

2.

いっしょに動作をする相手 Đối tượng cùng thực hiện động tác

と        

Lưu ý:

Đối tượng cùng thực hiện động tác áp dụng cho một hành động có nhiều người cùng thực hiện. 

Lưu ý hành động này không thể chỉ thực hiện do một người mà phải có người thứ hai trở trên cùng làm

Ví dụ:

わたしはみちこさん結婚したいです
Tôi muốn kết hôn với Michiko

けんかをしました
Tôi đã cãi nhau với anh trai

3.

わたし⇒先生

に        
わたし友達

Lưu ý:

Mặc dù về nghĩa tiếng việt là tương đương nhưng ở đây chúng ta phân biệt ra 2 trường hợp trên là do mối quan hệ và cách phân bậc trong xã hội Nhật.

Bạn có thể nói là "Bàn bạc với giáo viên" theo nghĩa việt, nhưng giáo viên là người bậc trên so với học sinh nên mặc dù động từ này do 2 phía cùng làm nhưng chúng ta sẽ xem như là học sinh hướng đến giáo viên nhiều hơn (tạo sự kính trọng). Điều này nhằm tránh sự đánh đồng giữa giáo viên và học sinh.

Bạn bè,... là những người cùng cấp bậc với mình nên có thể áp dụng như bình thường

Ví dụ:

先生相談します
Bàn bạc với giáo viên

友だち会います
Gặp gỡ bạn bè

4.

ものの起点 Điểm mà từ đó vật được lấy ra

から        

Lưu ý:

Địa điểm này không đi liền trực tiếp với động từ. Phân biệt với mẫu ở trên (を)

Ví dụ:

財布からお金を出します
Lấy tiền từ túi ra

この中から好きなものを選んでください
Hãy chọn ra những vật yêu thích từ trong này

5.

ものの帰着点 Điểm mà vật được trả về

に        

Lưu ý:

Địa điểm này không đi liền trực tiếp với động từ. Phân biệt với mẫu ở trên

Ví dụ:

財布お金を入れます
Bỏ tiền vào túi

ノート名前を書きます
Viết tên lên giấy

問題

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1. わたしはきょうリーさん会います。リーさん()旅行のことを聞きます。
2. 友だちよく話し合って旅行の日を決めてください。
3. わたしはこの誕生日のカードを妹送ります。
4.

A: あしたの会には出席できません。みなさんよろしく言ってください。

B:そうですか。じゃ、会長電話をかけておいたほうがいいですよ。

5. もっとよく知りたい人いい本を紹介します。
6. 彼はわたしきれいな花をくれました。
7. この紙名前と電話番号を書いてください。
8. あの荷物をたなおろしてください。
9. シャツボタンをつけてください。
10. あした、みなさんのうち新聞紙を持ってきてください。
11. テーブルの上お皿を並べてください。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.
わたしはきょうリーさん会います。リーさん(に)旅行のことを聞きます。
Tôi gặp Ri hôm nay. Hỏi Ri chuyện du lịch.
2.
友だちよく話し合って旅行の日を決めてください。
Hãy bàn bạc kỹ với bạn bè rồi quyết định ngày đi du lịch
3.
わたしはこの誕生日のカードを妹送ります。
Tôi sẽ gửi thiệp mừng sinh nhật này đến em gái
4.

A: あしたの会には出席できません。みなさんによろしく言ってください
Buổi họp ngày mai tôi không thể tham dự được. Nhờ bạn nói với mọi người

Bそうですか。じゃ、会長に電話をかけておいたほうがいいですよ
Vậy à? Vậy thì nên gọi điện thoại cho hội trưởng đi

5.
もっとよく知りたい人いい本を紹介します。
Giới thiệu sách hay cho người muốn biết rõ hơn
6.
彼はわたしきれいな花をくれました。
Anh ấy đã tặng hoa đẹp cho tôi
7.
この紙名前と電話番号を書いてください。
Hãy viết tên và số điện thoại vào tờ giấy này
8.
あの荷物をたなからおろしてくださいね。
Hãy dỡ đồ đạc kia từ kệ xuống
9.
シャツボタンをつけてください。
Hãy đính nút vào áo
10.
あした、みなさんのうちから新聞紙を持ってきてください。
Ngày mai, hãy đem tờ báo từ nhà mọi người đến đây nhé.
11.
テーブルの上お皿を並べてください。
Hãy xếp dĩa trên bàn.

ポイント4

その他の助詞②

文法

Ngoài những trợ từ cố định cho địa điểm, còn nhiều trợ từ khác dùng cụ thể cho các trường hợp sau đây

1.

目的 Mục đích

に        

Lưu ý:

Khi nói đến mục đích thì có thể hiểu là "để làm gì đó", "cho cái gì đó". 

Ví dụ:

デパートへ買い物行きます
Đến tiệm bách hóa để mua sắm

あした留学生がこの工場の見学来ます
Ngày mai lưu học sinh sẽ đến để kiến tập nhà máy này

このへんは買い物便利です
Khu vực này tiện cho việc mua sắm

ビザの延長どんな書類が必要ですか
Tài liệu nào cần thiết cho việc gia hạn visa?

2.

原因Nguyên nhân

で        

Lưu ý:

Đây là một trong những cách thể hiện nguyên nhân một cách ngắn gọn (vì đứng trước trợ từ chỉ có thể là danh từ)

Ví dụ:

事故電車が止まっています
Xe điện dừng vì tai nạn

毎日雨テニスの練習ができません
Không thể tập tennis vì mưa mỗi ngày

3.

手段・方法 -  Phương pháp, cách thức, phương tiện

で        

Ví dụ:

バス学校へ行きます
Đến trường học bằng xe buýt

ペン書いてください
Hãy viết bằng viết bi

英語手紙を書きます
Viết thư bằng tiếng Anh

4.

材料 Vật liệu

で        

Lưu ý:

Chú ý vật liệu ở đây có nghĩa là vật chúng ta sử dụng để tạo nên một vật khác. Tuy nhiên sau quá trình tạo ra vật mới này, vật liệu không bị biến đổi nhiều về tính chất, vẫn có thể nhận biết được.

Ví dụ:

このバターと卵おいしいケーキを焼きます
Nướng cái bánh ngon bằng bơ và trứng này

人形を作ります
Làm búp bê bằng giấy

5.

原料 Nguyên liệu thô

から        

Lưu ý:

Sau khi dùng nguyên liệu thô để tạo ra một vật mới thì nguyên liệu thô hoàn toàn bị biến đổi, không thể nhận ra được nữa. Và có nhiều nguyên liệu thô để tạo ra một vật/chất mới

Ví dụ:

日本酒は米から作ります
Rượu Nhật được làm từ gạo

石油からいろいろなものができます
Có thể làm ra nhiều thứ từ dầu

問題

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1. このはさみ花を切ってください。
2. わたしは竹作ったいすとテーブルが好きです。
3. もっと大きい声話してください。
4.

わたしはけが1週間入院しました。友だちがお見舞い来てくれました

5. 何か健康いいことをしていますか。
6. わたしは日本へ経済の勉強来ました。
7. 台風木が倒れました。
8. 今度の旅行はたくさんのお金がかかります。
9. 日本語の勉強は、この辞書を使ったほうがいいですよ。
10. 姉は友だちと体育館へピンポンの練習行きました。
11. この花びんは重いから両手持ってください。
12. ビールは何作るのですか。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.
このはさみ花を切ってください。
Hãy cắt hoa bằng kéo này
2.
わたしは竹作ったいすとテーブルが好きです。
Tôi thích bàn và ghế làm bằng tre
3.
もっと大きい声話してください。
Hãy nói bằng giọng to hơn
4.

わたしはけが(で)1週間入院しました。友だちがお見舞い(に)来てくれました。
Tôi đã nhập viện một tuần vì bị thương. Bạn bè đã đến để thăm tôi

5.
何か健康いいことをしていますか。
Bạn có đang làm gì tốt cho sức khỏe không?
6.
わたしは日本へ経済の勉強来ました。
Tôi đã đến Nhật để học kinh tế
7.
台風木が倒れました。
Cây đổ vì bão
8.
今度の旅行はたくさんのお金がかかります。
Mất nhiều tiền cho chuyến du lịch lần này
9.
日本語の勉強は、この辞書を使ったほうがいいですよ。
Nên sử dụng quyển từ điển này cho việc học tiếng Nhật
10.
姉は友だちと体育館へピンポンの練習行きました。
Chị tôi đến phòng thể dục với bạn để luyện bóng bàn.
11.
この花びんは重いから両手持ってください。
Bình hoa này nặng nên hãy cầm bằng hai tay.
12.
ビールは何から作るのですか。
Bia được làm từ gì vậy?

ポイント5

時間関係を表す助詞

文法

Trợ từ dùng cho thời gian sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như cách thể hiện ngày tháng, điểm bắt đầu kết thúc, khoảng thời gian,....

1.

時間

~曜日 ~日 ~月 ~年 ~夏休み など

に      

けさ きのう 先週 来月 去年 毎~ いつ など

×

Lưu ý:

Tương tự như trên, đây là những trường hợp bất quy tắc, cần phải ghi nhớ.

Ví dụ:

授業は9時に始まります
Tiết học bắt đầu lúc 9 giờ

来週父が日本へ来ます
Tuần sau bố tôi đến Nhật

2.

時間の始点 Điểm bắt đầu thời gian

から        

時間の終点Điểm kết thúc của thời gian

まで

Lưu ý:

Có thể ghép chung lại khi có cả điểm bắt đầu và kết thúc nhưng cũng có thể đứng riêng lẻ vì người nghe vẫn có thể hiểu được. Điểm bắt đầu và kết thúc không nhất thiết phải là điểm cụ thể mà có thể ước lượng, khoảng.

Ví dụ:

銀行は9時から3時までです
Ngân hàng làm việc từ 9 giờ đến 3 giờ

朝から雨が降っています
Mưa rơi từ sáng

きのうは2時ごろまでずっと本を読んでいました
Ngày hôm qua tôi đã đọc sách suốt đến khoảng 2 giờ

3.

時間の期限 Điểm giới hạn thời gian

までに        

Lưu ý:

Điểm giới hạn thời gian là điểm cuối cùng của khoảng thời gian được quy định dành cho một việc. Vượt qua mốc thời gian này là không được.

Ví dụ:

25日までに申し込み用紙を出してください
Hãy nộp giấy đăng ký cho đến ngày 25

9時半までに空港に着かなければなりません
Phải đến sân bay cho đến 9 giờ rưỡi

4.

時間の限度 Giới hạn khoảng thời gian

 で        

Lưu ý:

Khác với điểm thời gian, ở đây chúng ta nói đến khoảng, lượng thời gian hạn định dành cho một việc.

Ví dụ:

あと5分で試験が終わります
Còn 5 phút nữa kỳ thi sẽ kết thúc

作文は30分で書き終わりました
Đã hoàn tất bài luận trong 30 phút

問題

どちらか適当な方を選びなさい。

1. 今月の終わり {a.から  b.まで  c.までに} 旅行の計画を出してください。(Đáp án:

2. わたしは2002年 {a.から   b.X  c.に} 日本へ来ました。(Đáp án:

3. 来週 {a.×   b.に  c.まで} みんなで旅行に行きます。(Đáp án:

4. わたしは3月3日 {a.×   b.に  c.から} デパートでくつを買いました。(Đáp án:

5. あさって {a.×   b.に  c.まで} 誕生日をしますから、来てください。(Đáp án:

6. わたしは2003年 {a.×   b.まで  c.までに} 北海道に住んでいました。(Đáp án:

7. この仕事、1週間 {a.×   b.に  c.で} 全部終わりますか。(Đáp án:

8. 母は今日 {a.×   b.に  c.から} 来月3日 {a.×   b.まで  c.までにるすです。(Đáp án:

9. あした、夕方 {a.から   b.まで  c.までに} ビールを買っておいてください。(Đáp án:

10. 会議は9時 {a.から   b.に  c.までに} ですよ。まだ20分も時間があります。(Đáp án:

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

今月の終わりまでに旅行の計画を出してください
Hãy nộp kế hoạch du lịch cho đến cuối tháng này

2.

わたしは2002年日本へ来ました
Tôi đã đến Nhật vào năm 2002

3.

来週みんなで旅行に行きます
Tuần sau sẽ đi du lịch với mọi người

4.

わたしは3月3日にデパートでくつを買いました
Tôi đã mua đôi giày tại tiệm bách hóa vào ngày 3 tháng 3

5.

あさって誕生日をしますから、来てください
Ngày mốt vì tôi sẽ làm sinh nhật nên hãy đến

6.

わたしは2003年まで北海道に住んでいました
Tôi đã sống ở Hokkaido đến năm 2003

7.

この仕事、1週間全部終わりますか
Công việc này có hoàn thành hết trong 1 tuần không?

8.

母は今日から来月3日までるすです
Mẹ tôi sẽ vắng nhà từ hôm nay đến ngày 3 tháng sau

9.

あした、夕方までにビールを買っておいてください
Hãy mua sãn bia cho đến chiều ngày mai

10.

会議は9時からですよ。まだ20分も時間があります
Cuộc họp từ 9 giờ đấy. Vẫn còn thời gian đến 20 phút mà

問題

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

Lưu ý: Với trường hợp không cần điền, chúng ta cũng phải điền vào X

山中湖へ行くバスの中
Trong xe buýt đến hồ Yamanaka

旅行会社の人 みなさん、準備はいいですか。あと5分①(Đáp án:)山中湖ですよ。   
A あ、ここには前に友だち②(Đáp án:)来たことがあります。
B わたしも去年③(Đáp án:)みんなで箱根へ美術館の見学④(Đáp án:行ったとき、ここ⑤Đáp án:)写真をとりました。  
C あ、あの時ですね。わたしも誘われたんですが、急な仕事⑥(Đáp án:)来られませんでした。
旅行会社の人 さあ、みなさん、山中湖⑦(Đáp án:)着きましたよ。バス⑧(Đáp án:降りるとき、大切なものはバスの中⑨Đáp án:)置かないで、自分で持っていってください。 
A あのう、ここ⑩(Đáp án:)昼ご飯を食べますか。  
旅行会社の人 いいえ、昼ご飯はここから10分ぐらいのところ⑪(Đáp án:)あるレストラン⑫(Đáp án:食べます。ここからまたバス⑬Đáp án:)そこまで行きますから、12時⑭(Đáp án:ここに集まってください
みんな は~い、わかりました。
B あのう、すみません。トイレはどこですか。
旅行会社の人 この道⑮(Đáp án:)まっすぐ行ったところ⑯(Đáp án:)ありますよ。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

旅行会社の人
みなさん、準備はいいですか。
Mọi người, chuẩn bị xong chưa?
あと5分①山中湖ですよ。
Còn 5 phút nữa là đến hồ Yamanaka
 
A
あ、ここには前に友だち②来たことがあります。
A, chỗ này tôi đã từng đến với bạn trước đây.
B
わたしも去年③×みんなで箱根へ美術館の見学④行ったとき、ここ⑤写真をとりました。
Tôi cũng đã chụp ảnh ở đây khi đến Hakone để tham quan viện bảo tàng với mọi người vào năm ngoái
C
あ、あの時ですね。わたしも誘われたんですが、急な仕事⑥来られませんでした。
A, lúc đó nhỉ. Tôi cũng được rủ nhưng đã không thể đi được vì việc gấp
旅行会社の人
さあ、みなさん、山中湖⑦着きましたよ。
Này, mọi người, đã tới hồ Yamanaka rồi đấy.
バス⑧降りるとき、大切なものはバスの中⑨置かないで、自分で持っていってください。
Khi xuống xe buýt thì những đồ quan trọng đừng để trong xe mà hãy mang theo bên mình
 
A
あのう、ここ⑩昼ご飯を食べますか。
À này, ăn trưa ở đây à?
旅行会社の人
いいえ、昼ご飯はここから10分ぐらいのところ⑪あるレストラン⑫食べます。
Không, ăn trưa thì sẽ ăn tại nhà hàng nằm ở chỗ khoảng 10 phút đi từ đây.
ここからまたバス⑬そこまで行きますから、12時⑭に/までにここに集まってください
Vì sẽ đi từ đây đến đó bằng xe buýt nên hãy tập trung ở đây cho đến trước 12 giờ nhé.
みんな
は~い、わかりました。
Vâng, hiểu rồi.
B
あのう、すみません。トイレはどこですか。
Xin lỗi. Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
 
旅行会社の人
この道⑮まっすぐ行ったところ⑯ありますよ。
Có ở chỗ khi đi thẳng con đường này

Quay lại

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~

Chú ý:

Các lời bình bên dưới, các bạn dùng để trao đổi, hỏi bài, góp ý cho chính bài này.

Các ý kiến, trao đổi, hỏi - đáp khác xin vui lòng Click vào đây để đi đến chuyên mục dành riêng.